Giáo án Số học 6 - Tuần 2 - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân - Đỗ Thừa Trí
- HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ:
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: SGK, Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
III. Phương pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: / ; 6A2: / ; 6A3: /
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán cộng và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 23 – 08 – 2014 Ngày dạy : 26 – 08 – 2014 Tuần: 2 Tiết: 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. 3. Thái độ: - HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: SGK, Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1:/; 6A2:/; 6A3:/ 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán cộng và phép toán nhân. Trong phép toán cộng và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (14’) GV giới thiệu về phép cộng và phép nhân như SGK. Vậy: Tích của một số với số 0 thì bằng bao nhiêu? Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng bao nhiêu? HS chú ý và làm ?1 HS trả lời phần ?2 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: Phép cộng: a + b = c Phép nhân: a . b = d ?1: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 Chú ý: - Tích của một số với số 0 thì bằng 0. - Nếu tích hai thừa số bằng không thì có ít nhất một thừa số bằng 0. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 2:(15’) GV treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân. Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó? Yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất. Cho HS làm ?3 HS theo dõi các tính chất ở bảng phụ. HS phát biểu các tính chất như SGK. HS làm ?3 theo nhóm. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Cộng Nhân a+b = b+a a.b = b.a (a+b)+c = a+(b+c) (ab)c = a(bc) a+0 = 0+a = a a.1 = 1.a = a a.(b + c) = ab + ac Phát biểu các tính chất: (SGK) ?3: a) 46+17+54 = (46+54)+17 = 100+17 = 117 b) 4.37.25 = (4.25).37=100.37 = 3700 c) 87.36+87.64=87.(36+64) = 87.100 = 8700 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 26; 27 SGK. 5. Dặn Dò: (2’) - Học kĩ bài đã học. Làm các bài tập: 30, 31, 34. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- SH6T6.doc