Giáo án Số học 6 - Tuần 17 - Tiết 53: Ôn tập học kì I - Đỗ Thị Hằng

HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.

+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.

+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó.

HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4

 A={0; 1; 2; 3} hoặc

 A = {x N/x<4}

HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.

A = {3} B = {-2; -1; 0; 1}

N = {0; 1; 2; }C = .

Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 771 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tuần 17 - Tiết 53: Ôn tập học kì I - Đỗ Thị Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 06 – 12 – 2014
 Ngày dạy : 09 – 12 – 2014
Tuần: 17
Tiết: 53
ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức: 
- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.
	2. Kỹ năng: 
 	- Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
	3. Thái độ:
 	- Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
 II. Chuẩn Bị:
	- GV: SGK, giáo án.
	- HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, thước có chia độ dài.
 III. Phương pháp:
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp(1’):	 6A3:........................................
 6A4:....................................... 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Xen vào lúc ôn tập
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: . Ôn tập về tập hợp (15’)
a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu
- GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào?
VD?
GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng
GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b) Số phần tử của tập hợp
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD?
GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng.
Lấy VD về tập hợp rỗng
HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó.
HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A={0; 1; 2; 3} hoặc
	A = {x ÎN/x<4} 
HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
A = {3} B = {-2; -1; 0; 1}
N = {0; 1; 2; }C = f.
Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
1. Ôn tập về tập hợp:
Hoạt động 2: Số tự nhiên, số nguyên (27’)
4) Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z.
- GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ)
- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ
- Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z
- GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z)
- Cho VD
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b?
Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1
Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn.
Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2)
Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ)
HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; }
N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0
N* = {1; 2; 3; }
Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm
Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; }
HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z: N* Ì N Ì Z
Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau.
HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a < b hoặc
b > a.
VD: -5 < 2; 0 < 7
2. Số tự nhiên, số nguyên: 
Z
N
N*
- Số 0 có Số liền trước là (-1) và số liền sau là 1.
- Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1).
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
- Mọi số nguyên dương đều > 0
- Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
	4. Củng Cố: 
	- Xen vào lúc ôn tập
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’) 
	- Học lại kiến thức đã ôn tập.
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docsh6t53.doc