Giáo án Số học 6 - Tuần 14 - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên - Đỗ Thừa Trị
-GV nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên.
-GV giới thiệu cách so sánh hai số nguyên như so sánh hai số tự nhiên.
GV cho HS trả lời ?1.
-Từ ?1, GV giới thiệu cho HS về số liền trước, liền sau như trong SGK.
-GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập ?2.
-Từ bài tập ?2, GV đưa ra nhận xét như trong SGK và cho HS nhắc lại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (17’)
-GV giới thiệu thế nào là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
GV cho VD
GV cho HS làm ?3.
-Làm xong ?3, GV giới thiệu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
GV cho VD.
GV cho HS làm ?4.
-Sau khi làm xong ?4, GV rút ra nhận xét như SGK.
Ngày soạn: 15 – 12 – 2014 Ngày dạy : 18 – 11 – 2014 Tuần: 14 Tiết: 42 §3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết so sánh hai số nguyên, thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 2. Kỹ năng: - HS tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 3. Thái độ: - Thấy được tác dụng của số tự nhiên và các số nguyên âm trên thực tế. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: SGK, các bài tập về nhà. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp (1’): 6A3:.............................. 6A4:.............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Tập hợp các số nguyên gồm những số như thế nào? - GV ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên trục số. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (15’) -GV nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên. -GV giới thiệu cách so sánh hai số nguyên như so sánh hai số tự nhiên. GV cho HS trả lời ?1. -Từ ?1, GV giới thiệu cho HS về số liền trước, liền sau như trong SGK. -GV cho HS đứng tại chỗ trả lời bài tập ?2. -Từ bài tập ?2, GV đưa ra nhận xét như trong SGK và cho HS nhắc lại. -HS nhắc lại cách so sánh hai số tự nhiên. -HS chú ý vào trục số trên bảng và trong vở. -HS đứng tại chỗ lần lượt làm bài tập ?1. -HS chú ý và trả lời số liền trướcc, liền sau của các số do GV đưa ra. HS trả lời ?2. -HS chú ý và nhắc lại nhận xét trong SGK. 1. So sánh hai số nguyên: -3 -2 -1 0 1 2 3 . . . . . . . . Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. ?1: -3 -2 -1 0 1 2 3 . . . . . . . Chú ý: (SGK) ?2: a) 2 -7 c) -4 < 2 d) -6 < 0 e) 4 > -2 g) 0 < 3 Nhận xét: - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0. - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0. - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn bất kì số nguyên âm nào. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (17’) -GV giới thiệu thế nào là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. GV cho VD GV cho HS làm ?3. -Làm xong ?3, GV giới thiệu thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. GV cho VD. GV cho HS làm ?4. -Sau khi làm xong ?4, GV rút ra nhận xét như SGK. -5 - 4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 HS chú ý theo dõi. HS chú ý. HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập ?3. HS chú ý theo dõi. HS cho VD. HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời bài tập ?4. HS chý ý và nhắc lại 2.Giá trị tuyệt đối của một số nguyên . . . . . . . . . . . ?3: a 1 -1 5 -5 3 2 0 Khoảng cách từ a đến 0 1 1 5 5 3 2 0 Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Kí hiệu: VD: ; ?4: Nhận xét: (SGK) 4. Củng Cố: (3’) - GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai số nguyên và cách tìm , với a Z 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 11 đến 16. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- sh6t42.doc