Giáo án Số học 6 - Tuần 12 - Tiết 34: Bội chung nhỏ nhất - Lương Mỹ Quỳnh Lam
Hoạt động 2: (20’)
GV cho HS phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố.
Hãy cho biết các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Hãy lấy số mũ cao nhất của các thừa số nguyên tố trên.
Vậy:BCNN(8,18,30) =23.32.5
23.32.5 = ?
GV tóm tắt lại các bước tìm BCNN của hai hay nhiều số như SGK.
GV cho HS làm ?
Sau khi làm xong ?, GV giới thiệu phần chú ý như SGK
6,9,1) = BCNN(6,9) 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố VD 2: Tìm BCNN(8,18,30) Ta có: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2.3.5 Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng với số mũ lớn nhất. Khi đó: BCNN(8,18,30) = 23.32.5 = 360 Các bước tìm BCNN: (SGK) ?: BCNN(8,12) = 24 BCNN(5,7,8,) = 280 BCNN(12,16,48) = 48 Chú ý: (SGK) 4. Củng Cố: (3’) - GV cho HS nhắc lại các bước tìm BCNN. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 149, 150, 151. Xem trước phần 3 của bài là cách tìm bội chung thông qua BCNN. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 31 – 10 – 2014 Ngày dạy : 03 – 11 – 2014 Tuần: 12 Tiết: 35 LUYỆN TẬP §18.1 TỐ I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các bước tìm BCNN 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ: - HS biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án, SGK. - thước thăng - SGK, chuẩn bị các bài tập về nhà - Thước thăng III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HSvắng: ..................................... HS vắng: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Hãy trình bày các bước tìm BCNN. GV cho 3 HS lên bảng làm bài tập 150. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) Ta đã biết: BC(4,6) = ? BCNN(4,6) = ? Hãy tìm mối quan hệ giữa 12 và các bội chung của 4 và 6? Như vậy, muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta có thể bội của số nào? GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK. GV giới thiệu VD 2. Ta tìm số a bằng cách nào? GV cho HS phân tích các số ra thừa số nguyên ntố rồi tìm BC(4,6) = BCNN(4,6) = 12 12 đều là ước của các bội chung của 4 và 6. Muốn tìm bội chung của hai hay nhiều số ta có thể bội của BCNN. HS đọc phần đóng khung. HS theo dõi. a = BC(60,280) HS tìm BCNN(60,280). 3. Cách tìm BC thông qua BCNN Để tìm BC của các số dã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó. VD 1: BC(4,6) = B(12) = VD 2: Tìm số tự nhiên a biết: a < 100 và a60, a280 Giải: a = BC(60,280) Ta có: 60 = 22.3.5; 280 = 23.5.7 BCNN(60,280) = 23.3.5.7 = 840 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG BCNN(60,280). Trong các số 0; 840; 1680; thì a nhận giá trị nào? Hoạt động 2: (18’) GV: yêu cầu HS đọc bài 52 Tìm số tự nhiên a khác 0 biết rằng a15 và a18. Tìm a bằng cách nào? GV cho 1 HS lên bảng làm. Tìm các BC nhỏ hơn 500 của 30 và 45. Bài toán này ta giải theo cách nào? GV cho HS lên bảng. BC(30,45) = thì ta lấy những giá trị nào? a = 840 vì điều kiện a < 1000. HS đọc đề bài 152. a = BCNN(15,18). Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. HS đọc đề bài 153. Ta tìm BC(30,45) thông qua tìm BCNN(30,45). Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn. Vì ta tìm BC(30,45) nhỏ hơn 500 nên các BC của 30 và 45 cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450. BC(60,280) = Vì a < 0 nên a = 840. 4. Luyện tập: Bài 152: a chính là BCNN(15,18). Ta có: 15 = 3.5; 18 = 2.32 BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90 Vậy a = 90. Bài 153: Ta có: 30 = 2.3.5; 45 = 32.5 BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90 BC(30,45) = B(90) = BC(30,45) mà nhỏ hơn 500 là: 0; 90; 180; 270; 360; 450 4. Củng Cố: (2’) - GV cho HS nhắc lại các bước tìm BCNN và tìm BC thông qua tìm BCNN 5. Dặn Dò: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 154, 156,157 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 01 – 11 – 2014 Ngày dạy : 04– 11 – 2014 Tuần: 12 Tiết: 36 LUYỆN TẬP §18.2 LUYỆN TẬP §18.2 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các bước tìm BCNN 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tìm BCNN của hai đến ba số. Qua đó tìm bội chung của hai hay nhiều số. 3. Thái độ: - HS biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án, SGK. - thước thăng - SGK, chuẩn bị bài ở nhà - Thước thăng III. Phương Pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HSvắng: ..................................... HS vắng: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc luyện tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) Khi xếp làm 2, 3, 4, 8 đều đủ hàng nghĩa là số HS x của lớp 6C là gì của các số 2, 3, 4, 8? Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách nào?. GV cho HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8). Hoạt động 2: (9’) GV giới thiệu đề bài. x 12, x 21, x 28 thì x là gì của 12, 21, 28 ? Tìm BC(12,21,28) bằng cách nào? x là BC(2,3,4,8). Tìm BC(2,3,4,8) bằng cách tìm BCNN(2,3,4,8). Một HS lên bảng tìm BCNN(2,3,4,8), các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. HS đọc đề bài 156. x BC(12,21,28) Tìm BC(12,21,28) thông qua tìm BCNN(12,21,28). Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và Bài 154: Gọi số HS của lớp 6C là x. Vì khi xếp hàng 2, 3, 4, 8 đều vừa đủ hàng nên x là BC(2,3,4,8). Ta có: 4 = 22; 8 = 23 BCNN(2,3,4,8) = 23.3 = 24 BC(2,3,4,8) = Vì số HS lớp 6C trong khoảng từ 35 đến 60 HS nên số HS của lớp 6C là48. Bài 156: x là BC(12,21,28) Ta có: 12 = 22.3 21 = 3.7 28 = 22.7 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG GV cho một HS lên bảng tìm BCNN(12,21,28). Với 150 < x < 300 thì x nhận những giá trị nào? Hoạt động 3: (6’) GV gợi ý như sau: cứ 2 ngày thì bạn Vân trực nhật một lần, cứ 3 ngày thì bạn Uyên trực nhật một lần. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai ban cùng trực nhật với nhau? Số 6 là gì của 2 và 3? GV cho HS thảo luận cách giải quyết bài toán này. Sau khi HS tìm hướng giải quyết, GV cho HS tìm BCNN(12,10). Đây chính là số ngày ít nhất mà hai bạn An và Bách trực nhật cùng ngày với nhau. nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. x Sau 6 ngày. 6 = BCNN(2,3) HS thảo luận tìm hướng giải quyết bài toán. HS tìm BCNN(12,10) BCNN(12,21,28) = 22.3.7 = 84 BC(12,21,28) = B(84) = Vì 150 < x < 300 nên x Bài 157: Ta có: 12 = 22.3 10 = 2.5 BCNN(12,10) = 22.3.5 = 60 Vậy: sau 60 ngày thì hai bạn An và Bách lại trực nhật cùng ngày với nhau. 4. Củng Cố: - Kiểm tra 15’ Đề bài : Đáp án: Hãy tìm BCNN (8,14,6)? 8 = 23 (2đ) 14 = 2.7 (2đ) 6 = 2.3 (2đ) BCNN(8,14,6) = 23 .3.7 (2đ) = 168 (2đ) 5. Dặn Dò: (4’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập 155, 158 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:01– 11 – 2014 Ngày dạy : 04 – 11 – 2014 Tuần: 12 Tiết: 12 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì và hiểu được trung điểm của một đoạn thẳng phải thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một trong hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng vẽ được trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS bước đầu biết tập suy luận, rèn kỹ năng cẩn thận trong đo,đặt điểm chính xác. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án, SGK, thước đo độ dài, compa, sợi dây. - SGK, thước đo độ dài, compa. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HSvắng: ..................................... HS vắng: .............................. 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) A M B Cho hình vẽ: AM = 2cm; MB = 2 cm. a) Đo độ dài: AM và MB. So sánh MA; MB? b) Tính AB? c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B ? GV yêu cầu HS trong lớp làm bài, sau đó nhận xét bài làm của bạn.. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (8’)
File đính kèm:
- GA6 Tuan 12.doc