Giáo án Số học 6 tuần 12

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số

* Kỹ năng :

- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố

- HS biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN

- HS biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng tr¬ờng hợp

* Thái độ: Rè tư duy phân tích, linh hoạt khi giải quyết vấn đề.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

Bảng phụ; ôn tập về bội của một số

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 soạn: 18.10.11	Ngày dạy: 10.11
I. MỤC TIÊU 	
* Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số 
* Kỹ năng : 
- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố
- HS biết phân biệt được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai quy tắc tìm ƯCLN và BCNN
- HS biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trờng hợp 
* Thái độ: Rè tư duy phân tích, linh hoạt khi giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng phụ; ôn tập về bội của một số
III.	 TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1. Thế nào là BC của hai hay nhiều số? 
xÎBC (a;b) khi nào
2. Tìm BC (4;6)
GV cho HS nhận xét trả lời và bài làm của 2 HS lên bảng và cho điểm 
HS 1: Lên bảng trả lời miệng
BC của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó 
xÎBC (a;b) khi x a và x b 
HS 2: Lên bảng làm bài 
B(4) = {0;4;8;12;16}
B(6) = {0;6;12;18;24}
Vậy BC (4;6) = {0;12;24; …..}
HS : BCNN khác 0 của 4 và 6 là 12 
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Bội chung nhỏ nhất
Từ câu 1 giáo viên giới thiệu khái niệm BCNN của hai hay nhiều số
Cho học sinh tìm B(12)?
NX quan hệ giữa BC với BCNN ntn?
Cho các nhóm thảo luận áp dụng 1 ra giấy theo từng câu đã được phân công, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả và cách làm. Qua đó giáo viên vừa khắc sâu khái niệm BCNN vừa rút ra nội dung chú ý. 
Cho các cặp thảo luận áp dụng 2 ra giấy, dán lên bảng. 
Giáo viên đặt vấn đề tìm BCNN(8;12;30)?
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
Dựa vào bài này đưa cách tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT ntn?
 Gọi một học sinh nhắc lại cách tìm ƯCLN, từ đó học sinh phát biểu qui tắc tìm BCNN.
1. Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ: B(4)= {0;4;8;12;16; 20;24;28...}
 B(6)= {0;6;12;18; 24;30...}
 BC (4;6) = {0;12;24...}
 BCNN (4;6) = 12
Nhận xét : Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4;6)
áp dụng 1: Tìm BCNN(3;5;6)
 BCNN(8; 1) 
 BCNN (4;6;1)
Chú ý : Mọi số tự nhiên đều là bội của 1
 BCNN (a, 1) = a
 BCNN (a,b,1 ) = BCNN (a,b)
Áp dụng 2 : Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng 
 a M 5 và a M 8
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT
Ví dụ : 8 = 23
 18 = 2 . 32
 30 = 2 . 3 . 5
BCNN (8;18;30) = 23 . 32 .5 = 360
Áp dụng 1: Tìm BCNN (8; 12 )
 BCNN (5;7;8)
 BCNN (12;16;48) 
Chú ý : a) Nếu các số đã cho đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó
 b) Nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất đó
Áp dụng 2: Tính nhẩm BCNN(3;5)
 BCNN (10,20,30)
4/	Kiểm tra đánh giá: 
Các nhóm thảo luận áp dụng 1 ra giấy dán lên bảng, từ đó đưa ra cách tìm BCNN mà không cần phân tích ra TSNT 
5/	Hướng dẫn ở nhà: Học kỹ các khái niệm BCNN, qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số, cách tìm BCNN mà không cần phân tích ra TSNT
 Làm bài tập 149,150,151 /SGK
 Giáo viên hướng dẫn bài 151
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
	***********************
	Tiết : 35
LUYỆN TẬP 1
Ngày soạn: 19.10.11	Ngày dạy: 10.11
I. MỤC TIÊU 	
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BC, BCNN
* Kỹ năng: HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN một cách thành thạo và vận dụng tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế đơn giản.
* Thái độ: HS thấy được mối liên hệ giữa Toán học và thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng phụ; phiếu học tập 
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? 
- Tìm BCNN (8;9;11)
 BCNN (25;50)
 BCNN (9;1)
Từ đó nêu lại các chú ý của 
2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
- Áp dụng tìm: BCNN (10;12;15)
- GVĐVĐ: ở bài trớc các em đã biết cách tìm BC của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các bội chung của mỗi số, vấn đề là có thể tìm BC theo cách khác được hay không ?
Ở bài hôm trước các em đã được biết về mối quan hệ giữa BC (4;6) và BCNN(4;6) hãy nhắc lại
- GV vậy để tìm BC ta có thể thông qua tìm BCNN.
HS 1: lên bảng trả lời và làm bài 
BCNN (8;9;11) = 8.9.11 = 792 
BCNN (25;50) = 50
BCNN (9;1) = 9 
HS 2: nêu quy tắc tìm BCNN và làm bài 
BCNN (10;12;15) = 22.3.5 = 60 
HS: BC (4;6) đều là bội của BCNN(4;6)
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
Từ cách tìm ƯC thông qua ƯCLN, cho các nhóm thảo luận cách tìm BC qua BCNN
Cho học sinh làm ví dụ trong SGK để minh hoạ
Cho h/s làm áp dụng .
aM 60, a M 280 nên a có quan hệ gì với 60; 280?
a < 1000 suy ra a có quan hệ gì với BC(60:280)?
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập
Cho các nhóm thảo luận bài 153/SGK2 ra giấy, dán lên bảng.
Khai thác thêm đầu bài như : Tìm số a nhỏ nhất sao cho a M 30; aM 45? 
Cho học sinh làm bài 194.
Khi m M n thì m có quan hệ với n ntn?
Có mấy cách tìm BCNN?
- Cho HS làm BT 3
- GV ghi đề bài
- HS suy nghĩ, vận dụng kiến thức đã học giải BT này như thế nào?
 - Nhận xét số x phải chia hết cho các số nào?
Cho các đội thi giải toán nhanh bằng trò chơi tiếp sức qua bài 4
1. Cách tìm BC thông qua tìm BCNN
Ví dụ: A= {x ÎN/ xM 8, x M18, x M30, x<1000}
 Ta có x Î BC (8;18;30) và x < 1000
 BCNN (8;18;30) = 23 . 32 . 5 = 360
 BC (8;18;30) = {0;360;720...}
Nhận xét : Để tìm BC của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó
Áp dụng : Tìm số tự nhiên a, biết rằng :
a < 1000, aM 60, a M 280
Giải : 
a là BC của 60 và 280, đồng thời a < 1000
 BCNN(60;280) = 840
 Do đó a = 840
2. Bài tập luyện tập
Bài 153/ SGK
BCNN (30;45) = 90
Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là : 90; 180; 270; 360; 450
Bài 194/ SBT
m M n thì BCNN (m,n) = m
Ví dụ : BCNN(30,15;60) = 60
 BCNN(12;15;120) = 120
Bài 3:Tìm số tự nhiên x sao cho 
x + 14 M 7
x - 16 M 8
54 + x M 9
Giải: x là BCNN(7;8;9), nên x = 504
4/	Kiểm tra đánh giá: 
Bài 4: Điền vào chỗ trống bằng nội dung thích hợp. So sánh hai qui tắc:
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số....... ta làm như sau:
- Phân tích mỗi số....................
- Chọn ra các thừa số ................
- Lạp ............mỗi thưa số lấy với số mũ...............................
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số....... ta làm như sau:
- Phân tích mỗi số....................
- Chọn ra các thừa số ................
- Lạp ............mỗi thưa số lấy với số mũ...............................
5/	Hướng dẫn ở nhà: Học kỹ các khái niệm BCNN, qui tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số, cách tìm BCNN mà không cần phân tích ra TSNT, cách tìm BC thông qua tìm BCNN
 Làm bài tập 154,155 /SGK, 195/SBT
 Giáo viên hướng dẫn bài 155
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
	***********************
Tiết : 36
LUYỆN TẬP 2
Ngày soạn: 20.10.11	Ngày dạy: 10.11
I. MỤC TIÊU 	
* Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN; tìm BC thông qua tìm BCNN
* Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, kĩ năng tính toán tìm BCNN một cách hợp lí.
* Thái độ: HS biết vận dụng cách tìm BC, BCNN để giải các bài toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
	Bảng phụ, nam châm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp và tình hình chuẩn bị bài ở nhà của HS
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1.Phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
	Chữa bài 189/SBT
2.So sánh quy tắc tìm BCNN, và ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
	Chữa bài 190/SBT
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 :
x M 12, xM 21, xM 28 thì x được gọi là gì?
HOẠT ĐỘNG 2:
Nhắc lại cách tìm BC qua tìm BCNN?
Đọc bài 157/SGK
GV dẫn dắt h/s phân tích bài toán:
Gọi lần trực nhật tiềp sau trùng nhau của hai bạn là a ngày, mối quan hệ giữa a với 10; 12 ntn?
Bài 158,157 có điểm gì khác nhau?
GV gợi ý bài 195/SBT
Nếu gọi số đội viên liên đọi là a thì số nào chia hết cho 2;3;4;5?
Cho h/s thảo luận theo nhóm
Khai thác bài 195: Nếu thiếu 1 em thì sao?Đó là bài 196/SBT
HOẠT ĐỘNG 3 : Bổ sung kiến thức
Giới thiệu cho h/s ở phương đông ( trong đó có VN) gọi tên năm âm lịch bằng cách ghép 10 can ( theo thứ tự) với 12 chi . Đầu tiên giáp được ghép với tí thành năm Giáp Tý. Cứ 10 năm lại được lặp lại. Tính sau bao nhiêu năm năm Giáp Tý được lặp lại?
Các năm khác có gì khác không?
Năm nay là năm Nhâm Ngọ. Hỏi năm nào nữa cũng là năm Nhâm Ngọ?
1. Luyện tìm x
Bài: 156/SGK
2. Luyện về tìm BC
a)Bài 193/SBT
b)Bài 157/SGK
Gọi lần trực nhật tiếp của hai bạn là sau a( ngày)
Suy ra a là BCNN ( 10;12)
10 = 2.5
12= 22 .3
BCNN (10;12)=60
Vậy Sau ít nhất 60 ngày hai bạn thì hai bạn lại cùng trực nhật
c)Bài 158/SGK
d)Bài 195/SBT
Gọi số đội vien liên đội là a
( 150 ³ a ³100)
Vì xếp hàng 2;3;4;5 đều thừa 1 người nên ta có
(a-1) là BC (2;3;4;5)
BCNN (2;3;4;5)= 60
Vì ( 150 ³ a ³100)
Nên 149 ³ a -1 ³ 99 
Ta có a-1 = 120
Suy ra a= 121
Vậy số đội viên liên đội là 121 người
3. Bổ sung kiến thức
Lịch can chi
4/	Kiểm tra đánh giá: 
Cho HS làm bài KT 15ph ( Ma trận, đề và đáp án đính kèm)
5/	Hướng dẫn ở nhà: Chuẩn bị cho tiết sau ôn tập chương, h/s trả lời các câu ôn tập trong SGK( trang 16)
 Làm bài tập 159,160, 161 /SGK, 196; 197/SBT
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGA SO 6 TUAN 12.doc
Giáo án liên quan