Giáo án Số học 6 Trường THCS Thanh Hương
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán. Biết sử dụng kí hiệu ; .
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
- Học sinh:
i toán thực tế: - Bài 43 . - GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ. Dạng 3. Đố vui: Bài 45 và 64 . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. x là một trong 7 số đã cho Þ tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại. - GV hướng dẫn HS bấm nút. Bài 60: a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15) = [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6. Bài 62: a) (- 17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13. Bài 66 (a): 465 + [58 + (-465)] + (- 38) = [465 + (-465) + [58 + (- 38)] = 0 + 20 = 20. Bài 63: a) - 4 + y (- 11 + y + 7) b) x + 22 + (- 14) = x + 8. c) a + (- 15) + 62 = a + 47. HS trả lời: Bài 43: a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km). b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km). - HS hoạt động theo nhóm: Bài 45: Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. (- 5) + (- 4) = - 9. (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4). Bài 64: Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. - HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a) 187 + (- 54) = 133 b) (- 203) + 349 = 146. c) (- 175) + (- 213) = - 388. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (5 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 70 . Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 . Ngày 09/12/2008 Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc. - Học sinh: Học và làm bài đầy dủ ở nhà. C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph ) - GV đưa câu hỏi lên bảng phụ: + HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 . + HS2: Chữa bài tập 71 . Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. - HS1: Quy tắc cộng. Bài 65: (- 57) + 47 = - 10. 469 + (- 219) = 250. 195 + (- 200) + 205 = 400 + (- 200) = 200. - HS2: Bài 71: a) 6 ; 1 ; - 4 ; - 9 ; - 14. 6 + 1 + (- 4) + (- 9) + (- 14) = - 20. b) - 13 ; - 6 ; 1 ; 8 ; 15. (- 13) + (- 6) + 1 + 8 + 15 = 5. Hoạt động 2: HIỆU CỦA HAI SỐ NGUYÊN (15 ph) - Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ? - GV ĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ? - Quy tắc SGK. a - b = a + (- b). - Yêu cầu HS làm bài tậpp 47. - GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - Số bị trừ só trừ. ?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2. 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1. 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0. Tương tự: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1. 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2. b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0. 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1. 2 - 0 = 2 + 0 = 2. 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4. - Cộng với số đối của nó. - HS đọc quy tắc SGK. Bài 47: 2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5. 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. (- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7. - 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1. Hoạt động 3: VÍ DỤ (10 ph) - GV nêu VD. - Yêu cầu HS đọc. - Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . - Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z. VD: Lấy 30C - 40C = 30C + (- 40C) = (- 10C). Bài 48: 0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7. 7 - 0 = 7 + 0 = 7. a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (- a) = - a. Hoạt động 4: CỦNG CỐ - LUYỆN TẬP - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức. - Làm bài tập 77 . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 . - GV kiểm tra bài làm các nhóm. - Quy tắc: - Công thức: a - b = a + (- b). Bài 77: a) (- 28) - (- 32) = (- 28) + 32 = 4. b) 50 - (- 21) = 50 + 21 = 71. c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75. d) x - 80 = x + (- 80). e) 7 - a = 7 + (- a). g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a. - HS hoạt động nhóm bài tập 50. Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK. 74; 74; 76 . Tiết 50 QUY TẮC DẤU NGOẶC – BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). + HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) - GV: + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 86 (c, d). + Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Chữa bài tập 84 . - Hai HS lên bảng. Bài 86: c) a - m + 7 - 8 + m = 61 - (- 25) + 7 - 8 + (- 25) = 61 + 25 + 7 + (- 8) + (- 25) = 61 + 7 + (- 8) = 60. d) = - 25. Bài 84: a) 3 + x = 7 x = 7 - 3 x = 7 + (- 3) x = 4. b) x = - 5. c) x = - 7. Hoạt động 2: QUY TẮC DẤU NGOẶC (20 ph) - GV: Tính giá trị biểu thức: 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17) Nêu cách làm ? GVĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Tương tự : So sánh số đối của tổng (- 3 + 4 + 5) với tổng các số đối của các số hạng. - Qua ví dụ rút ra nhận xét. - Yêu cầu HS làm ?2. - Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc. - Yêu cầu HS thực hiện các VD SGK. - Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm. ?1. a) Số đối của 2 là (- 2). Số đối của (- 5) là 5 . Số đối của tổng [2 + (- 5)] là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3. b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là: (- 2) + 5 = 3. Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3. Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng. HS: - (- 3 + 4 + 5) = - 6. 3 + (- 5) + (- 4) = - 6. Vậy : - (- 3 + 4 + 5) = 3 + (- 5) + (- 4). * Nhận xét: SGK. ?2. a) 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1. 7 + 5 + (- 13) = - 1. Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13). Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên. b) 12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (- 6)] = 12 - (- 2) = 14. Þ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6. Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng. - HS đọc quy tắc. VD: a) 324 + [112 - 112 - 324] = 324 - 324 = 0. b) (- 257) - (- 257 + 156 - 56) = - 257 + 257 - 156 + 56 = - 100. ?3. HS hoạt động theo nhóm. a) (768 - 39) - 768 = 768 - 39 - 768 = - 39. b) = - 1579 - 12 + 1579 = - 12. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7 ph) - Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài tập 57 ; 59 . Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học thuộc quy tắc. - BT: 58, 60 . Ngày 12/12/2008 Tiết 51 QUY TẮC DẤU NGOẶC – BÀI TẬP A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). + HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số. - Kĩ năng: - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đầy đủ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ - GV yêu cầu: 1) Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. Chữa bài tập 60 . Hai HS lên bảng. - HS1: + Quy tắc. + Bài 60: a) = 346. b) = - 69. Hoạt động 2: TỔNG ĐẠI SỐ (10 ph) - GV giới thiệu phần này trong SGK. Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số : Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc. - GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng. + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+" ; "-" đằng trước. - GV nêu chú ý SGK. - Yêu cầu HS thực hiện VD: 5 + (- 3) - (- 6) - (+7) = 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7) = 5 - 3 + 6 - 7 = 11 - 10 = 1. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ (7 ph) - Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. - Làm bài tập 90, 91 . Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 ph) - Học thuộc quy tắc. - BT: 58, 60 . - BT: 89 đến 92 . Ngày 12/12/2008 Tiết 52: QUY TẮC CHUYỂN VẾ A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a. - Kĩ năng: HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên: Chiếc cân bàn , hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. Bảng phụ viết các tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế và bài tập. - Học sinh: C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph ) 2) Chữa bài tập 69 (c,d) . - Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số. - HS: Bài 69 SBT: c) (- 3) + (- 350) + (- 7) + 350 = - 3 - 7 - 350 + 350 = - 10. d) = 0. Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 ph) - GV giới thiệu cho HS thực hiện như H50 SGK. - GV: Tương tự đối với đẳng thức a = b. - Trong phần nhận xét trên có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất đẳng thức. - GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức. - HS quan sát, trao đổi, rút ra nhận xét. Nếu thêm vào hai vế của đẳng thức cùng một số được: a = b Þ a + c = b + c. Nếu bớt ... a + c = b + c Þ a = b VT = VP Þ VP = VT. Hoạt động 3: VÍ DỤ (5 ph) Tìm số nguyên x biết: x - 2 = - 3. - Làm thế nào để VT chỉ còn x ? - Thu gọn các vế . - Yêu cầu HS làm ?2. - Thêm vào hai vế: x - 2 + 2 = - 3 + 2 x + 0 = - 3 + 2 x = - 1. ?2. Tìm x biết: x + 4 = - 2 x + 4 - 4 = - 2 - 4 x + 0 = - 2 - 4 x = - 6. Hoạt động 4: QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 ph) - GV chỉ vào các phép biến đổi trên: x - 2 =
File đính kèm:
- giao an toan 6 nam 2014 cktkn.doc