Giáo án số học 6 Trường THCS Nguyễn Trãi
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức - Làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy thông qua ví dụ, nhận biết được một đối tượng thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán .Biết dùng ký hiệu hay .
3.Tư duy - Biết viết một tập hợp .Biết dùng ký hiệu hay .
4. Thái độ - Cẩn thận, trung thực
II/ Chuẩn bị của thày và trò
1. Chuẩn bị của thày
2. Chuẩn bị của trò
III/ Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Viết tập hợp B các chữ cái x và y HS 2: - Viết tập hợp C các số tự nhiên nhỏ hơn 6 - Viết tập hợp N các số tự nhiên 2 . Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp GV: Cho hs đọc mục 1 /12 sgk -Tìm số phần tử trong mỗi tập hợp từ đó rút ra kết luận gì? -GV: cho HS làm ?1 HS làm ?2 -GV: giới thiệu tập rỗng và kí hiệu => Qua các VD trên có kết luận gì về số phần tử của một tập hợp? GV: Cho HS làm bài tập 17 theo nhóm GV: Bổ sung rồi khắc sâu kiến thức cơ bản -Hs:đọc ,suy nghĩ trả lời Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 10 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử -HS: Thực hiện và thông báo kết quả -hs làm ?1 -hs làm ?2 -HS đọc kết luận sgk HS: làm theo nhóm a) A = có 21 phần tử b) B = 1) Số phần tử của một tập hợp . Ví dụ sgk/12 * Chú ý - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng - Tập rỗng được kí hiệu là * Kết luận: (SGK /12) Hoạt động 2: Tập hợp con GV: Treo bảng phụ minh họa giản đồ Venn -Viết các phần tử của hai tập hợp E và F .Có nhận xét gì về số phần tử của mỗi tập hợp? ? Những phần tử nào vừa thuộc E vừa thuộc F GV: Giới thiệu tập con, kí hiệu và cách đọc ? Lấy ví dụ minh họa GV: Nhận xét bổ sung GV: Cho HS làm ? 3 GV:Nhậnxét đánh giá=>tập hợp bằng nhau -Giới thiệu tập là tập con của mọi tập hợp E = F = Mọi phần tử của E đều thuộc F -Hs: Tập hợp các bạn nữ lớp 6A1 là tập con của tập hợp các bạn lớp 6A1 -HS: làm ? 3 theo nhóm -hs đọc chú ý 2) Tập hợp con: Ví dụ: E = F = Tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F * Định nghĩa: ( SGK /13) Kí hiệu: A B hoặc B A * Chú ý: (SGK /13) 3.Củng cố -Cho biết số phần tử của một tập hợp -Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B -bài 16/13 -Viết các tập con có hai phần tử của tập A={1;2;3;4} GV: Uốn nắn hs dùng đúng các kí hiệu , và Gọi Hs trả lời -HS suy nghĩ làm bài16/13 -HS làm theo nhóm Bài 16 /13 A = có 1 phần tử B = có 1 phần tử C = N có Vô số phần tử D = Không có P/Tử nào 4) Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững số phần tử của một tập hợp, tập con - BTVN 17; 18; 19; 20 - (SGK - T13). Tuần 2 Tiết 5 LUYỆN TẬP Ngày soạn: ............. Ngày giảng: ............ I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố lại lý thuyết, giúp HS hiểu sâu hơn về khái niệm :tập con, tập rỗng, số phần tử của tập hợp, hai tập hợp bằng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết cách viết các tập hợp bằng 2 cách, chỉ ra số phần tử của tập hợp, biết sử dụng các kí hiệu Î, Ì ,. 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận 4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Î , Ì, II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - SGK; SGV; bảng phụ 2. Chuẩn bị của trò : - Thước thẳng, Bảng nhóm III/ Tiến trình bài dạy Kiểm tra bài cũ : Hs1: - Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử. Làm bài tập số 17/14 sgk. HS 2: - Khi nào tập hợp A là tập con của tập hợp B. Làm bài tập 20/14 sgk 2 . Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập GV treo bảng phụ: 1) Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 7 b) Tập hợp B các số ntự nhiên lớn hơn 6 nhưng nhỏ hơn 7 2) A1={2;4;6} A2={2;4;6;8} A3={1;2;4;6;8} Dùng kí hiệu Ì để chỉ quan hệ giữa các tập hợp 2 HS lên bảng trình bày cả lớp quan sát câu hỏi và làm bài tập vào vở. HS nhận xét cách làm của bạn và bổ sung. -Hs lên bảng trình bày 1) a) A={0;1;2;3;4;5;6;7} A={xÎN/x7} b) B=f={xÎN/6<x<7} 2) A1Ì A3; A1Ì A2; A2 Ì A3 Hoạt động 2: Giải bài tập ở lớp Cho hs làm bài 21/14 SGK GV: Không đếm từng phần tử, hãy chỉ ra số phần tử của 1 tập hợp ? GV: Nêu công thức tổng quát GV: Cho HS tính số phần tử của tập hợp B -GV: Số N chẵn là số tận cùng là chữ số nào? -GV: Số tự nhiên lẻ có chữ số tận cùng là chữ số nào? -GV: 2 số chẵn liên tiếp( 2 số lẻ liên tiếp) thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? -GV: Gọi 2 HS làm bài tập 22 GV: Nhận xét sửa sai bài tập 22 -GV: giới thiệu cách tính số phần tử bài 23/14 sgk GV: Cho 2 HS tính D,E có bao nhiêu phần tử. GV nêu bài tập: *Bài 4: Cho M={a,b,c,d} a/Viết các tập con của M mà có hai phần tử b/Viết các tập con của M mà có ba phần tử - HS đọc bài 21/14 phần tổng quát Gọi HS trình bày bài giải HS đứng tại chỗ tính và trả lời -HS hơn kém nhau 2 đơn vị HS1: làm câu a,c HS2: làm câu b,d 2HS trình bày bài giải Hs làm nhóm cử đại diện trình bày 1/BT 21/14 SGK: -Tập hợp số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có (b-a)+1 phần tử. B={10;11;12;…..;99} Có (99-10)+1=90 phần tử. 2/BT22/14SGK: C={0;2;4;6;8} L={11;13;15;17;19} A={18;20;22} B={25;27;29;31} 3/ Bài 23/14sgk: - tập hợp các số chẵn liên tiếp từ a đến b có (b-a):2+1 phần tử -Tập hợp các số lẻ liên tiếp từ m đến n có (n-m):2+1 phần tử * D={21;23;….;99} Có (99-21):2+1 = 40 phần tử *E={32;34;36;…;96} Có (96-32):2+1= 33 phần tử 4/ bài 4: 3.Củng cố : -Nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a đến b? -Nêu cách tính số phần tử của tập hợp các số chẵn (hoặc lẻ) từ số m đến số n 4) Hướng dẫn về nhà: - HS về nhà xem lại các bài tập đã chữa - Làm tiếp bài tập 24,25/(SGK/14). - Chuẩn bị bài mới: phép cộng và phép nhân . ------------------***-------------------- Tuần 2 Tiết 6 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN Ngày soạn: ............. Ngày giảng: ........... I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hs năm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. 2. Kỹ năng: - Hs biết vận dụng các tính chất trên để giải toán một cách hợp lý. - Hs được rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, tính nhanh. 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng suy luận 4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép tính II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: Bản phụ ghi; tính chất của phép công và phép nhân. 2. Chuẩn bị của trò : Đọc trước bài. IV/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Hs: cho A = {2;3;4…30} B = {2;4;6;8;30} a) Tìm số phần tử của mổi tập hợp. b) Dùng ký hiệu Ì để chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B. 2 . Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên. Gv: Giới thiệu phép cộng và phép nhân học ở tiểu học. GV giới thiệu các thành phần của phép cộng và phép nhân; đưa ra các kí hiệu mới Gv: Cho học sinh làm ?1 (bảng phụ) gọi hs lên điền vào -Gv: Cho 2 học sinh tính. a) 0 . 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 . 7 . 8 . 9 . 10 = ? b) Cho a . b = 0 có thể kết luận gì về các thừa số a, b. Gv: Nhận xét chốt lại vấn đề ?2 Hs:chú ý lắng nghe ,bổ sung Hs: Lên bảng điền vào ô trống ở bảng phụ Hs: suy nghĩ Trả lời. Hs: Ghi kết luận vào vở 1:Tổng và tích hai số tự nhiên. * a + b = c Số hạng + số hạng = tổng * a . b = d Thừa số . thừa số = tích Chú ý: a . b =ab 4 . x . y =4xy Nhận xét: a)Trong một tích có một thừa số bằng 0. Thì tích đó bằng 0. b) a . b = 0 => a=0 hoặc b=0 Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : -Gv: treo bảng phụ ghi các tính chất của phép cộng và phép nhân -gọi Hs nêu tính chất phép cộng, phép nhân -gọi Hs phát biểu Hs1: tính chất phép cộng. Hs2: tính chất phép nhân. Hs: Nhìn vào công thức phát biểu bằng lời. 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Bảng các tính chất của phép cộng và phép nhânSGK/15) 3.Củng cố ; Gv: Yêu cầu học sinh tính ?3 Gv: Lưu ý học sinh trước khi thực hiện phép tính ta quan sát vị trí các giá trị của chúng để có cách làm hợp lý. Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 29/17 (SGK) Gv: Nhận xét bài làm của học sinh -Ba học sinh lên bảng trình bày -Lớp nhận xét -Từng HS lên bảng làm Hs:Lớp nhận xét sửa sai 4) Hướng dẫn về nhà: - Học lại các tính chất của phép cộng và phép nhân - Làm bài tập 26, 27,28, 30 / 16, 17 SGK - Chuẩn bị tiết sau luyện tập mang theo máy tính bỏ túi ------------------***-------------------- Tuần 3 Tiết 7 LUYỆN TẬP Ngày soạn: ............... Ngày giảng: .............. I/ Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Củng cố cho HS các tính của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên . 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng các tính chất để tính nhẩm ,tính nhanh. - sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để thực hiện phép cộng. 3.Tư duy - Rèn luyện tư duy lô gic , khả năng tính toán 4. Thái độ - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi thực hiện các phép toán II/ Chuẩn bị của thầy và trò 1. Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ: Bài tập34,38 và Máy tính bỏ túi 2. Chuẩn bị của trò : - Học bài , làm các bài tập về nhà . Máy tính bỏ túi III/ Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Hs1:-Phát biểu và Viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng . – giải bài tập 27/16 HS2:-:-Phát biểu và Viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng . – giải bài tập 30/17 2. Bài mới III/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV cho Hs làm Bài 31/17 SGK Tính nhanh a) 135+360+65+40 b) 463+318+137+22 c) 20+21+22+…+29+30 -GV nhận xét kết quả GV: Hướng dẫn học sinh làm câu c Từ 20 đến 30 có bao nhiêu số hạng? Tổng này có tính chất gì? GV: Nêu cách tính. - GV: Cho HS làm nhóm đôi BT 32 SGK GV: Ghi đề bài toán 1/viết các phần tử của tập hợp M các số tự nhiên x, biết rằng x=a+b với aÎ{25;38}, bÎ{14;23} 2/ Tìm tập A các số tự nhiên x sao cho: a) a+x=a ; b) a+x< a 3/ Tìm x a) -GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng a) 1464 + 4578 b) 1534 + 217 + 217 - 3 Học sinh lên bảng thực hiện phép tính có(30-20)+1= 11 số hạng số 25 ở chính giữa HS cả lớp cùng làm -đại diện một số nhóm trình bày giải -Hs suy nghĩ, tìm cách giải -Hs lên trình bày giải HS lấy máy tính làm theo sự hướng dẫn của giáo viên 1)Bài 31/SGK Tính nhanh: a) 135+360+65+40 =(135+65)+(360+40) = 200+400=600 b) 463+318+137+22 =(463+137)+(318+22) = 600+340=940 c) 20+21+22+…+29+30 có(30-20)+1= 11 số hạn
File đính kèm:
- so 6t111.doc