Giáo án Số học 6 trọn bộ

A. MỤC TIÊU

- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu  và  .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.

B. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK .

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: (5 phút)

- Kiểm tra sĩ số.

- Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.

2. Bài cũ: Không kiểm tra.

- Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.

 

doc127 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 trọn bộ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6;9).
 Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... }
* x BC(a;b) nếu x a và x b.
* x BC(a;b;c) nếu x a; x b và x c 
 ?2 
 Hướng dẫn 
6 BC(3 ;)
 a {1; 2; 3; 6}
3. Chú ý
.1 .3
.2 .6
 . .
.4
- Khái niệm giao của hai tập hợp:
 (SGK)
- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: AB.
 Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12)
 B(6) B(9) = BC(6;9)
Ví dụ:
a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}
 AB = {1; d } 
.1
.d
.2
 B
 A
 AB 
b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài}
 .táo
 .cam
 XY = Ø
.xoàii
 Y
 X 
BT137 SGK.
Hướng dẫn 
a) AB = { cam, chanh } 
4. Củng cố 
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
– Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK 
5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012 
Tiết:30 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
– HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các kiến thức đó vào việc giải các bài tập.
– HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng toán tìm ước chung và bội chung.
– HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)
 - Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
 Làm bài tập: 169(a) SBT
 - Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
 Làm bài tập: 169(b) SBT
3. Bài luyện tập:
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.(15phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề 
GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 6 và tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9?
GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
GV: Thế nào là giao của hai tập hợp? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao của tập hợp A và B.
GV: Tổng kết cách giải giảng
Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống.
(10 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện bài 138 SGK 
GV: Quan sát, hướng dẫn
GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả thảo luận.
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. 
GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện được?
GV: Nhận xét bổ sung thêm.
GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu?
Hoạt động 3: Bài tập làm thêm (10phút)
GV: Đưa đề lên bảng 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Dạng 1: Các bài tập liên quan tới tập hợp.
Bài 136 trang 53 SGK
Hướng dẫn
 A=
 B= 
 M= AB
a. M =
b. M A
 M B
Dạng 2: Điền vào chỗ trống.
 Bài 138 trang 54 SGK
Hướng dẫn
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
/
/
c
8
3
4
Bài tập 
 Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng nhau?
Giải:
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18:
ƯC(24;18)=
Vậy có 4 cách chia tổ
4. Củng cố: (3phút)
 - Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập ở trên
- Yêu cầu HS về làm các dạng bài tập tương tự.
 5. Dặn dò (1phút)
 - Làm bài tập 137 trang 54 SGK 
 - Xem trước bài 17:”Ước chung lớn nhất”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
==========================================
Tiết 31: Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày dạy: 31/10/2012 
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
– HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
–HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN trong các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Bài cũ: Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất 
GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp
 Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp
 Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30).
GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC(12;30)?
GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Nêu kí hiệu như SGK.
GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK 
GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên?
GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
GV: Nêu chú ý 
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm việc theo nhóm 
Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
GV: Cho ví dụ 2
GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố?
GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT?
GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất?
GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN
GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm 
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
1. Ước chung lớn nhất
a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30)
 Ư(12)= 
 Ư(30)=
Vậy ƯC(12;30)= 
Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30
 Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6
b. Định nghĩa:(SGK)
 Nhận xét: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12;30)
u Chú ý: Nếu a, b là số tự nhiên
 ƯCLN(a,1)=1
 ƯCLN(a,b,1)=1
2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168)
 * Phân tích ra TSNT
 36 =22.32
 84 = 22.3.7
 168 = 233.7
* Chọn TSNT chung: 2;3
* Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất của 3 là:1
 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12
Cách tìm ƯCLN (sgk)
 ?1 Hướng dẫn
ƯCLN (12;30)=2.3=6
 Vì 12=22.3
 30 = 2.3.5
 ?2 Hướng dẫn 
ƯCLN (8;9)= 1
ƯCLN (8;12;15)= 1
ƯCLN (24;16;8)= 8
u Chú ý: (SGK)
4. Củng cố: 
– GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK.
5. Dặn dò 
	– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK
	– Xem bài tập phần Luyện tập 1.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
====================================
Ngày soạn: 28.10.2012 Ngày dạy:1/11/2012	
Tiết: 32 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
– Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
 	– Học sinh biết tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
 	– Nhận biết được một số dạng toán tìm ƯCLN cho dưới dạng bài toán tìm ẩn.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm UCLN? 
3. Bài luyện tập
Hoạt động 
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua ƯCLN
GV: Ở VD 1 bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố, ta đã tìm được ƯCLN(12;30) = 6
GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC(12;30)?
GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử của mỗi số hay không?
GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thông qua ƯCLN
Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700?
GV: Số a phải như thế nào?
GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
GV: Nhấn mạnh lại các dạng toán về tìm ƯCLN của nhiều số. Các dạng toán về tìm ƯCLN.
Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay nhiều số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192?
GV: Các số này có điều kiện gì không?
GV: Cách tìm những số này như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày. 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 4: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
GV: Cho HS đọc đề bài. 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ gì với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 
Hoạt động 4: Tìm ƯCLN qua bài toán thực tế 
GV: Cho HS đọc đề bài 
GV: Bài toán yêu cầu gì? 
GV: Bài toán cho biết điều gì?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện 
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh 
3. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
VD3: ƯCLN(12;30)=6
 Ư(6)=
 Vậy ƯC(12;30)= 
Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN 
(SGK)
Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số
Bài 142 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
b) 180 = 22.32.5
 234 = 2.32.13
 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18
 ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22.3.5
 90 = 2.32.5
 135 = 33.5
 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
 ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}
Dạng 2: Tìm một số chưa biết
Bài 143 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 420 = 22.3.5.7
 700 = 22.52.7
 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
 Vậy: a = 140
Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay nhiều số.
Bài 144 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 144 = 24.32
 192 = 26.3
 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48
 ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
 Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế.
Bài 145 trang 56 SGK 
Hướng dẫn 
 75 = 3.52
 105 = 3.5.7
 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15
 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
4. Củng cố 
– Ôn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thông qua 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam chuan.doc