Giáo án Số học 6 - Tiết 53: Ôn tập học kì I - Lương Mỹ Quỳnh Lam
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: (15’)
a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu
- GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào?
- VD?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b) Số phần tử của tập hợp
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD?
GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng.
Lấy VD về tập hợp rỗng
Hoạt động 2: (27’)
4) Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z.
- GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ)
HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó.
HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A={0; 1; 2; 3} hoặc
A = {x N/x<4}
HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
A = {3} B = {-2; -1; 0; 1}
N = {0; 1; 2; }C = .
Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; }
N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0
N* = {1; 2; 3; }
Ngày Soạn: 06 – 12 – 2014 Ngày Dạy : 09 – 12 – 2014 Tuần: 17 Tiết: 53 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. Biểu diễn một số trên trục số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số. 3. Thái độ: - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Chuẩn bị câu hỏi ôn tập vào vở, thước có chia độ dài. III. Phương Pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HS vắng: ..................................... HS vắng: ..................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc ôn tập 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu - GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào? VD? GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý. b) Số phần tử của tập hợp - GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD? GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng. Lấy VD về tập hợp rỗng Hoạt động 2: (27’) 4) Tập N, tập Z a) Khái niệm về tập N, tập Z. - GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ) HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách. + Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó. HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 A={0; 1; 2; 3} hoặc A = {x ÎN/x<4} HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào. A = {3} B = {-2; -1; 0; 1} N = {0; 1; 2; }C = f. Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3 HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên N = {0; 1; 2; 3; } N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0 N* = {1; 2; 3; } 1. Ôn tập về tập hợp: 2. Số tự nhiên, số nguyên: Z N N* HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG - Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào? GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ - Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z. b) Thứ tự trong N, trong Z - GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z) - Cho VD Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b? Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1 Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn. Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2) Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ) Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; } HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z: N* Ì N Ì Z Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau. HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a < b hoặc b > a. VD: -5 < 2; 0 < 7 - Số 0 có Số liền trước là (-1) và số liền sau là 1. - Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1). - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0 - Mọi số nguyên dương đều > 0 - Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. 4. Củng Cố: - Xen vào lúc ôn tập 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’) - Học lại kiến thức đã ôn tập. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- SH6T53.doc