Giáo án Số học 6 - Tiết 50: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam
Hoạt động 1: (7’)
Muốn tính tuổi thọ của một người khi có năm sinh và năm mất thì ta thực hiện phép tính nào?
Lấy năm sinh trừ cho năm mất hay ngược lại?
Hoạt động 2: (12’)
GV cho HS suy nghĩ và giải dưới lớp. Sau đó, 4 HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào trong ô trống thích hợp và giải thích cho cả lớp vào GV vì sao em có kết quả như vậy.
Phép trừ.
Năm mất – năm sinh
(-212) – (-287)
= (-212) + 287
= 75 (tuổi)
Bốn HS lần lượt lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng và lời giải thích của các bạn.
Ngày Soạn: 29 – 12 – 2014 Ngày Dạy : 02 – 12 – 2014 Tuần: 16 Tiết: 50 LUYỆN TẬP §7 I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về phép trừ số nguyên cho HS 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ của hai số nguyên. 3. Thái độ: - Làm quen với việc làm một số dạng toán đố vui ngoài thực tế. II. Chuẩn Bị: Giáo Viên Học Sinh Giáo án,SGK, - thước thẳng, bảng phụ, phấn màu SGK, chuẩn bị bài tập ở nhà Thước thẳng, bảng nhóm III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A2:/33 6A5:/33 HS vắng: ................................................. HS vắng: .................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào? - Hai HS lên bảng làm bài tập 51. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (7’) Muốn tính tuổi thọ của một người khi có năm sinh và năm mất thì ta thực hiện phép tính nào? Lấy năm sinh trừ cho năm mất hay ngược lại? Hoạt động 2: (12’) GV cho HS suy nghĩ và giải dưới lớp. Sau đó, 4 HS lần lượt lên bảng điền kết quả vào trong ô trống thích hợp và giải thích cho cả lớp vào GV vì sao em có kết quả như vậy. Phép trừ. Năm mất – năm sinh (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) Bốn HS lần lượt lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng và lời giải thích của các bạn. Bài 52: Tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét là: (-212) – (-287) = (-212) + 287 = 75 (tuổi) Bài 53: x -2 -9 3 0 y 7 -1 8 15 x – y -9 -8 -5 -15 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) 2 + x = 3 thì x = ? x + 6 = 0 thì x = ? x + 7 = 1 thì x = ? Sau khi hướng dẫn như trên, GV cho HS lên bảng giải cho cả lớp theo dõi. x = 3 – 2 x = 0 – 6 x = 1 – 7 Ba HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Bài 54: Tìm số nguyên x, biết: a) 2 + x = 3 x = 3 – 2 x = 1 b) x + 6 = 0 x = 0 – 6 x = – 6 c) x + 7 = 1 x = 1 – 7 x = – 6 4. Củng Cố: (3’) - Xen vào lúc luyện tập 5. Hướng Dẫn Về Nhà: (5’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập 50 (GVHD). 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- SH6T50.doc