Giáo án Số học 6 - Tiết 48: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: (8’)

 Cộng như thế nào để dễ tính toán hơn?

 Sau khi đã hướng dẫn, GV cho HS lên bảng làm.

Hoạt động 2: (7’)

 = ?

 Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tính cho phù hợp.

 Những số có giá trị tuyệt

 Cộng các số nguyên âm riêng, số nguyên dương riêng, rồi sau đó cộng hai số nguyên khác dấu.

 Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

 = 0

 HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở.

 HS liệt kê.

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 48: Luyện tập - Lương Mỹ Quỳnh Lam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 28 – 11 – 2014
Ngày Dạy : 01 – 12 – 2014
Tuần: 16
Tiết: 48
LUYỆN TẬP §6
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS bốn phép tính cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối.
	2. Kỹ năng:
	- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh.
 	3. Thái độ:
	- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
II. Chuẩn Bị:
 Giáo Viên
Học Sinh
Giáo án,SGK, 
 - thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
SGK, chuẩn bị bài tập ở nhà
Thước thẳng, bảng nhóm
III. Phương Pháp: 	
	- Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’)	
6A2:/33
6A5:/33
HS vắng: .................................................
HS vắng: ....................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên. GV cho 3 HS làm bài tập 41.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8’) 
	Cộng như thế nào để dễ tính toán hơn?
	Sau khi đã hướng dẫn, GV cho HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: (7’) 
	 = ?
	Vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng các số nguyên để tính cho phù hợp.
	Những số có giá trị tuyệt 
	Cộng các số nguyên âm riêng, số nguyên dương riêng, rồi sau đó cộng hai số nguyên khác dấu.
	Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
	 = 0
	HS lên bảng giải, các em khác làm vào vở.
	HS liệt kê.
Bài 39: Tính
a) 	1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= (1 + 5 + 9) + 
= 15 + (-21)
= -6
b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12
= (4 + 8 + 12) + 
= 24 + (-18)
= 6
Bài 42: Tính nhanh
a) 	
	= 
	= 0 + 20
	= 20
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GHI BẢNG
đối nhỏ hơn 10 là những số nào?
	Tổng của chúng = ?
Hoạt động 3: (15’) 
	Ban đầu chiếc diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
	Khi diều tăng lên 2m thì diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
	Khi diều giảm 3m có nghĩa là tăng bao nhiêu mét?
	Sau hai lần thay đổi độ cao thì diều cách mặt đất bao nhiêu mét?
	Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h nghĩa là hai canô đi cùng chiều hay ngược chiều nhau?
	Trong 1h thì hai canô đi với vận tốc lần lượt là 10km/h và 7km/h đi được các quãng đường là bao nhiêu?
	Vậy hai canô cách nhau bao nhiêu km?
	GV hướng dẫn câu b tương tự như câu a.
 Tổng của chúng = 0
 15 m
	Cách 15 + 2 = 17 m
	Tăng -3 m
	Sau hai lần thay đổi độ cao thì diều cách mặt đất là: 15 + 2 + (-3) = 14 m
	Cùng chiều nhau.
	10 km và 7km.
	Vậy hai canô cách nhau 10 – 7 = 3 km.
	HS tự giải.
nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9. Các số trên có tổng bằng 0.
Bài 38: 
	Độ cao của chiếc diều so với mặt đất sau hai lần thay đổi độ cao là: 
15 + 2 + (-3) = 14 m
Bài 43: 
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h nghĩa là hai canô cùng đi về phía B. Do đó, sau 1h, chúng cách nhau
	(10 – 7).1 = 3 km
b) Vận tốc của hai canô là 10km/h và -7km/h nghĩa là hai canô đi về hai phía. Do đó, sau 1h, chúng cách nhau:
	(10 + 7).1 = 17 km
	4. Củng Cố: (5’)
	- GV cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	5. Hướng Dẫn Về Nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm các bài tập còn lại (GVHD).
	6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................
	.................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docSH6T48.doc
Giáo án liên quan