Giáo án Số học 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tt) - Năm học 2014-2015

Hoạt động 1: (16 ‘)

 GV: Dùng bảng 2 nhắc lại các dấu hiệu chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.

 GV: Lần lượt cho HS trả lời bài tập 165.

 GV: Hãy dùng các dấu hiệu chia hết kiểm tra xem 747 chia hết cho số nào?

 a = 835.123 + 318, a chia hết cho số nào?

 b = 5.7.11 + 13.17 là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?

 GV: Nhận xét.

Hoạt động 2: (18’)

 GV: Dùng bảng 3 để ôn lại

cho HS cách tìm ƯCLN và BCNN.

 GV: Cho HS làm bài tập 166.

 GV: Cho hai HS lên bảng làm câu a và b.

 GV: Dạng bài tập này đã làm nhiều rồi nên GV không hướng dẫn nhiều.

 GV: Số sách là gì của các số 10, 12, 15?

 GV: Làm cách nào để tìm BC(10,12,15)?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 - Tiết 38: Ôn tập chương I (tt) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/11/2014
Ngày dạy: 10/11/2014
Tuần: 13
Tiết: 38
ÔN TẬP CHƯƠNG I (t2)
I. Mục Tiêu:
 	1. Kiến thức:
- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
 	2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận dạng số chia hết cho 2; 3; 5; 9. Biết cách tìm ƯC và BC, ƯCLN và BCNN.
 	 3. Thái độ:
- HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế, thích học toán.
II. Chuẩn Bị:
- HS: ôn tập các câu hỏi từ câu 5 đến câu 10.
- GV: chuẩn bị bảng tóm tắt về dấu hiệu chia hết và cách tìm ƯCLN và BCNN.
III. Phương Pháp: 
	- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1: 	
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc ôn tập
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (16 ‘)
 GV: Dùng bảng 2 nhắc lại các dấu hiệu chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
 GV: Lần lượt cho HS trả lời bài tập 165.
 GV: Hãy dùng các dấu hiệu chia hết kiểm tra xem 747 chia hết cho số nào?
 a = 835.123 + 318, a chia hết cho số nào?
 b = 5.7.11 + 13.17 là số chẵn hay số lẻ? Vì sao?
 GV: Nhận xét.
 HS: Chú ý theo dõi và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7.
 HS: 747 9
 HS: a 3 
 HS: b là số chẵn vì nó là tổng của hai số lẻ. 
 HS: Trả lời các câu hỏi 8, 9, 10 trong SGK
 HS: Chú ý
1. Các tính chất chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số 
Bài 165:
a) 	747 P vì 747 9 và 747 > 9
	235 P vì 235 5 và 235 > 5
	 97 P
b) 	a = 835.123 + 318
	a P vì a 3 và a > 3
c) 	b = 5.7.11 + 13.17 
	b P vì b 2 và b > 2
d) c = 2.5.6 – 2.29 = 2 c P
Hoạt động 2: (18’)
 GV: Dùng bảng 3 để ôn lại
cho HS cách tìm ƯCLN và BCNN.
 GV: Cho HS làm bài tập 166.
 GV: Cho hai HS lên bảng làm câu a và b.
 GV: Dạng bài tập này đã làm nhiều rồi nên GV không hướng dẫn nhiều.
 GV: Số sách là gì của các số 10, 12, 15?
 GV: Làm cách nào để tìm BC(10,12,15)?
 GV: Cho HS tìm và báo kết quả tìm được.
 GV: Nhận xét, ghi điểm.
.
 HS: Làm bài tập 166.	
 2HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.	
 HS: Số sách chính là BC(10,12,15)
 HS: Tìm BC(10,12,15) thông qua tìm BCNN(10,12,15)
 HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
 HS: Chú ý
2. Ước và bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN 
Bài 166:
b) Ta có: 
	12 = 22.3
	15 = 3.5
	18 = 2.32
BCNN(12,15,18) = 22.32.5 = 180
BC(12,15,18) = B(180) = 
Vì 0 < x < 300 nên x = 180
Bài 167:
Số sách chính là BC(10,12,15)
Ta có: 
	10 = 2.5
	12 = 22.3
	15 = 3.5
BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60
	BC(10,12,15) = B(60)
 	= 
Vì số sách trong khoảng từ 100 đén 150 nên số sách là: 120 quyển.
 	4. Củng Cố: ( 8’)
 	- GV cho HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN và BCNN.
 	 5. Hướng Dẫn Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm các bài tập 168, 169.
- Học bài chu đáo tiết sau kiểm tra 1 tiết.
 6. Rút Kinh Nghiệm:

File đính kèm:

  • docTuan 13 Tiet 38 SH6.doc