Giáo án Số học 6 tiết 1 đến 17
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
1* Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
2* Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.
3* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
u các tính chất của phép nhân các số tự nhiên. Áp dụng: Tính nhanh a) 5.25.2.16.4 b) 32.47 + 32.53 HS2: Sửa bài 35 tr.19 (SGK) Bài 47 tr.9 (SBT) GV đưa bảng phụ có để bài 47 tr.9 (SBT). Yêu cầu cả lớp làm bài, sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày. 2 HS lên bảng : HS1: Bài 19 (SBT) a) 340; 304; 430; 403. b)=a.1000+b.100+c.10+d HS2: Bài 21 (SBT) a) A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử. b) B = {41, 82} có 2 phần tử c) C = {59, 68} có 2 phần tử Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút). Dạng 1: Tính nhẩm + GV yêu cầu HS tự đọc SGK bài 36 tr.19. Gọi 3 HS làm câu a GV hỏi: Tại sao lại tách 15 = 3.5, tách thừa số 4 được không? HS tự giải thích cách làm Gọi 3 HS lên bảng làm bài 37 tr.20 (SGK) a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. 14 = 3.5.4 = 3(5.4) = 3.20 +60 Hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60 Aùp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Bài 36 tr.19 (SGK) 14=3.5.4=3(5.4)=3.20 +60 + 25.12 = 25.4.3 = (25.4)3 =100.3 = 300 + 125.16=125.8.2 = (125.8).2 = 1000.2=2000 Bài 37 tr.20 (SGK) + 19.16 = (20 – 1).16 =320 – 16 = 304 + 46.99 = 46(100 – 1) =4600 – 46 = 4554 + 35.98= 35(100–2) = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng, chỉ thay dấu “+” thành dấu “x”. Gọi HS làm phép nhân bài 38 trang 20 (SGK). + GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 40 trang 20 (SGK). Bài 39: Mỗi thành viên trong nhóm dùng máy tính, tính kết quả của một phép tính, sau đó gộp lại cả nhóm và rút ra nhận xét về kết quả? Bài 40 trang 20 (SGK) Gọi các nhóm trình bày, HS ở dưới nhận xét. Dang 3: bài toán thực tế Bài 55 trang 9 (SBT) GV đưa lên máy chiếu hoặc bảng phụ: yêu cầu HS dùng máy tính tính nhanh kết quả. Điền vào chỗ trống trong bảng thanh toán điện thoại tự động năm 1999. Ba HS lên bảng điền kết quả khi dùng máy tính. 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39: 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40: ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm = năm 1428 HS làm dưới lớp, gọi lần lượt ba HS trả lời. Bài 38 trang 20 (SGK). 375.376 = 141000 624.625 = 390000 13.81.215 = 226395 Bài 39 trang 20 (SGK). 142857.2 = 285714 142857.3 = 428571 142857.4 = 571428 142857.5 = 714285 142857.6 = 857142 Nhận xét: đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác. Bài 40 trang 20 (SGK) ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: là 14 cd gấp đôi ab là 28 Năm = năm 1428 Dạng 3: Xác định dạng của tích Bài 59: (Trang 10 SBT) Xác định dạng của các tích sau: ab.101 abc.7.11.13 Gợi ý dùng phép viết số để viết ab, abc thành tổng rồi tính hoặc đặt ghép tính theo cột dọc. Gọi 2 HS lên bảng C1: a) ab.101= (10a+b)101 = 1010a+101b =1000a+10a+100b+b =abab Bài 59 tr.g 10 (SBT) a) ab.101= (10a+b)101 = 1010a+101b =1000a+10a+100b+b =abab Hoạt động 3:: Luyện tập (4 phút). Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng các số tự nhiên. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút) Bài 36(b), 52, 53, 54, 56, 57, 60 (SGK) Bài 9, 10 (SBT) Đọc trước bài: Phép trừ và phép chia. Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 9 Ngày dạy: §6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: 1Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 2Kỹ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. 3Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV nêu câu hỏi kiểm tra Hỏi thêm: - Em dđ· sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh. - Hãy phát biểu các tính chất đó. HS1: chữa bài tập 56 SBT (a). HS2: chữa bài tập 61 (SBT) a. cho biết: 37.3 =111. Hãy tính nhanh: 37.12 b. cho biết: 15873.7=111111 =>15873.21=15873.7.3 =111111.3=333333 Hoạt động 2: Phép trừ hai số tự nhiên (13 phút). + GV Đưa Câu Hỏi Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà 2+x=5 hay không? 6+x=5 hay không? + GV: ở câu a ta có phép trừ: 5-2=x + GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b+x=a thì có phép trừ a-b=x. + GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. - Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: HS trả lời Ơû câu a tìm được x = 3 Ơû câu b, không tìm được giá trị của x. 1. Phép trừ hai số tự nhiên: Phép trừ: a – b = c a: số bị trừ. b: số trừ c: hiệu Điều kiện thực hiện phép trừ: a ³ b. * Chú ý: SGK trang 21 - Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên (GV dùng phấn màu). - Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị (phấn màu). - Khi đó bút chì ở điểm 3 đó là hiệu của 5 và 2. + GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ngoài tia số (hình 16 ). * Củng cố bằng ?1 GV nhấn mạnh số bị trừ= số trừ=>hiệu bằng 0 số trừ = 0 =>số bị trừ = hiệu số bị trừ >= số trừ. HS dùng bút chì di chuyển trên tia ở hình theo hương dãn của GV Theo cách trên tìm hiệu của 7 – 3; 5 – 6 ?1 HS trả lời miệng a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đk để có hiệu a–b là a ³ b ?1 a) a – a = 0 b) a – 0 = a c) đk để có hiệu a–b là a ³ b Hoạt động 3: Phép chia hết và phép chia có dư (22 phút) + GV: xét xem số tự nhiên x nào mà 3.x = 12 hay không? Nhận xét: ở câu a ta có phép chia 12 : 3 = 4 + GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b¹0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x * Củng cố ?2 + GV giới thiệu 2 phép chia 3 14 3 0 4 2 4 + Hai phép chia trên có gì khác nhau? + GV ghi lên bảng a = b.q + r (0<=r<b) nếu r=0 thì a=b.q: phép chia hết nếu r¹0 thì phép chia có dư. + GV hỏi: bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? * Củng cố ?3 Gọi HS Trả Lời x = 4 Vì 3.4 = 12 ?2 HS trả lời miệng 0 : a = 0 (a¹0) a : a = 1 (a¹0) a : 1 = a HS: phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0. HS: đọc phần tổng quát trang 22 (SGK). Số bị chia = số chia x thương + Số dư Số chia ¹ 0 Số dư < số chia 2. Phép chia hết và phép chia có dư: Phép chia: a : b = c a: số bị chia. b: số chia c: thương * Chú ý: SGK trang 21,22 VD: 12 : 4 = 3 14 : 4 = 12 (dư 2) a = bq + r (0 £ r £ b) ?2 0 : a = 0 (a¹0) a : a = 1 (a¹0) c) a : 1 = a ?3 a) thương 35; số dư 5 b) thương 41; số dư 0 c) không xảy ra vì số chia bằng 0 d) không xảy ra vì số dư > số chia 4. Dặn dò: Hoạt động 3: (3 phút) Học bài và làm bài tập 41; 42; 44; 45; 46 trong SGK Tuần 4 Ngày soạn: Tiết 10 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được. 2Kỹ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế. 3Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc. II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, bảng phụ để ghi một số bài tập HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết bảng. III. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút). + HS1: cho 2 số tự nhiên a và b. khi nào ta có phép trừ: a – b = x. Aùp dụng: tính 425 – 257; 91 – 56 652 – 46 – 46 – 46 HS2: có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? Cho ví dụ HS: phát biểu như SGK (21) Aùp dụng: 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 652 – 46 – 46 –46=606–46-46 =560 – 46 = 514 HS: phép trừ chỉ thực hiện được khi a>= b ví dụ: 91 – 56 = 35 56 không trừ được cho 91 vì 56 < 91. Hoạt động 2: Luyện tập (33 phút). Dạng 1: Tìm x Dạng 1: Tìm x (x -35) –120 = 0 124 + (118 – x) = 217 156 – (x + 61) = 82 Sau mỗi bài GV cho HS thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu không? Gọi 3 HS lên bảng thực hiện a) x – 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 b) 119 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 = 25 c) x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 = 13 a) (x – 35) – 120 = 0 x – 35 = 120 x = 120 + 35 = 155 b) 124 + (118 – x) = 217 119 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 = 25 c) 156 – (x + 61) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61 = 13 Dạng 2: Tính nhẩm HS tự đọc hướng dẫn của bài 48, 49 (tr.24 sgk). Sau đó vận dụng để tính nhẩm. Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài của bạn. GV đưa bảng phụ có ghi bài. Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. Hai HS lên bảng Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp. Hai HS lên bảng H
File đính kèm:
- Giao an toan 6 ca nam chuan kien thuc ky nang moi.doc