Giáo án Số học 6 năm học 2014- 2015
I. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết dùng các kí hiệu ,
- Thái đô: Có thái độ vẽ hình chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ
Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa
III. Tiến trình bài giảng
1. Giới thiệu chương trình Hình Học 6
Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn
2. Bài mới
............................................................................................................................................... Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt Tuần 6 Ngày soạn: 10/9/2013 PPCT : Tiết 6 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ………. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời, vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, phấn màu HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ 1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. 2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng II. Luyện tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét bài làm của HS - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK - Nhận xét bài làm trên bảng - Hoàn thiện câu trả lời - Trả lời miệng bài tập 32 - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng Bài tập 26. SGK/113 a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a/ A b/ A Bài tập 32. SGK a.Sai b.Sai c. Đúng Bài tập 28. SGK a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b/ Điểm O nằm giữa M và N 3. Củng cố Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học . Làm bài 30 (SGK)/ 114 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài 31 SGK/114 Làm bài tập từ 23 đến 27 Đọc trước bài đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt Tuần 7 Ngày soạn: 16/9/2013 PPCT : Tiết 7 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ………. BÀI 6. ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng - Kỹ năng: Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS : Thước thẳng III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Nêu cách vẽ - Đoạn thẳng AB là gì? - Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng - Có thể gọi là đoạn thẳng AB hoặc BA Bài tập 33. SGK a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. - Quan sát các trường hợp trong SGKH33, H34, H35 SGK 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B */ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA */ A , B là hai mút của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (SGK) Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: 3. Củng cố Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK Đáp án: d Làm bài tập 36 SGK Không AB và AC Không cắt BC Làm bài tập 37 SGK 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng” IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt Tuần 8 Ngày soạn: 20/9/2013 PPCT : Tiết 8 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ………. BÀI 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng - Thái độ: Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK Một số loại thước dây, thước gấp HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK/116 - Làm bài tập 39. SGK/116 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK - Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không? - Đo và trình bày cách đo - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. - Đọc thông tin tìm hiểu SGK. - Làm ?1 SGK - Quan sát trong SGKrồi nêu tên các dụng cụ đo 1. Đo đoạn thẳng Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước chia khoảng mm Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: SGK 2. So sánh hai đoạn thẳng */ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. 1inch = 2.54 cm = 25,4 mm 3. Củng cố Bài tập 43. SGK/119 Sắp xếp là: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK/119 a/ AD, CD, BC, AB b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài học -Làm bài 40 ,41 42, 45 (SGK)/ 119 HD: bài 45 SGK Dự đoán trước Sau đó đo lại và so sánh - Xem trước bài 8 IV. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày Ký: …./…./….. Tổ ký duyệt Ban Giám Hiệu ký duyệt Tuần 9 Ngày soạn: 27/9/2013 PPCT : Tiết 9 Lớp day: 6A3 ngày dạy: ……….. 6A8 ngày dạy: ………. 6A9 ngày dạy: ………. BÀI 8. KHI NÀO AM +MB = AB I. Mục tiêu - Kiến thức: nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”. Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Kỹ năng: Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ SGK, SBT HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra kiến thức cũ * HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. Nhận xét cách đo. Kết quả đo. 2. Kiến thức mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Đọc ví dụ SGK - Làm bái tập 46 theo cá nhân - Làm bài tập 47 SGK - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? - Làm theo nhóm vào giấy trong - Các nhóm lên bảng trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở - Trình bày trên bảng nội dung bài - Hoàn thiện vào vở - Làm theo nhóm - Các nhóm nhận xét chéo - Hoàn thiện vào vở. - Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB.... - Hs trình bày 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? 1 AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB */ Nhận xét “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B” Ví dụ: SGK Bài tập 46. SGK Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. SGK Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK) 3. Củng cố Làm bài tập 50. SGK ĐS: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T 4. Hướng dẫn học ở nhà Học bài theo SGKvà vở ghi. Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. X
File đính kèm:
- Giao an Toan 6 nam 2014 2015.doc