Giáo án Số Học 6 Năm học 2013- 2014
I.MỤC TIÊU:
-HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
-HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
-HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu ê; ê.
-Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A.Hoạt động1: Làm quen chương trình số học 6 ( 5 ph ).
hoán của phép cộng các số nguyên. -Yêu cầu nêu công thức tổng quát. Ghi bảng 1)Tính chất giao hoán: Ví dụ: 26+(-6)= 20 và (-6)+26 = 20 8+(-20)=-12 và (-20)+8=-12 Tổng quát: a + b = b + a C:Hoạt động 3: Tính chất kết hơp (11 ph) -Yêu cầu làm ?2 Tính và so sánh kết quả. -Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức. -Hỏi: Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể làm như thế nào? -Yêu cầu nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên, GV ghi lên bảng. -GV giới thiệu phần “chú ý”/78 SGK. -Yêu cầu HS làm BT 36/78 SGK -Gợi ý: áp dụng cả t/c giao hoán và kết hợp để tính hợp lý. 2)Tính chất kết hợp: ?2 Tính, so sánh kq [(-3)+4]+2 = 1+2 = 3 (-3)+(4+2) = -3+6 = 3 [(-3)+2]+4 = -1+4 = 3 Tổng quát: (a+b)+c = a+(b+c) BT 36/78: Tính a)126+(-20)+2004+(-106) = 126+[(-20)+(-106)]+2004 = 126+(-126)+2004 = 0+2004 = 2004 b)(-199)+(-200)+(-201) = [(-199)+(-201)]+(-200) =(-400)+(-200) =-600 D.Hoạt động 4: Cộng với số 0 (3 ph). -Hỏi: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ -Nêu công thức tổng quát? 3)Cộng với số 0: Ví dụ: (-2)+0 = (-2) (+12)+0 = (+12) Tổng quát: a+0 = a E.Hoạt động 5: Cộng với số đối (12 ph). -Yêu cầu HS tính: -Nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự 25 và-25 -Vậy tổng của 2 số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu? Ví dụ? -Cho đọc SGK -Hỏi: a+(-a) = ? Nếu có a+b=0 thì a và b là hai số thế nào? 4)Cộng với số đối: ?3 Tính: (-12) + 12 = 0 25 + (-25) = 0 Tổng quát: a+(-a) = 0 Nếu a+b = 0 thì a = -b hay b = -a a = -2;-1;0;1;2 (-2)+(-1)+0+1+2 = [-2+2]+[-1+1]+0 = 0 F.Hoạt động 6: Củng cố-Luyện tập (5 ph). -Nêu các t/ chất của phép cộng số nguyên? So sánh với t/c phép cộng số tự nhiên. -Đưa bảng tổng hợp 4 tính chất. -Cho làm BT 38/79 SGK -HS Nêu lại 4 t/c và viết công thức tổng quát. -HS làm BT: 15 + 2 + (-3) = 14 -Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. -BT: 37,39,40,41,42/79 SGK. Ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết: 50 Đ6. Luyện tập I.Mục tiêu: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. Rèn luyện tính sáng tạo của HS. II.Chuẩn bị: GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ, phiếu học tập. HS: Giấy trong, bút dạ. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạtđộng 1: Kiểm tra bài cũ (10 ph). -Câu 1: +Phát biểu các t/c của phép cộng các số nguyên, viết công thức. +Chữa BT 37(a)/78 SGK: Tìm tổng các số nguyên x biết: -4 < x <3. - Câu 2: +Chữa BT 40/79 SGK Cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? -HS1: Nêu 4 t/c của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập: x = -3;-2;…;0;1;2. Tính tổng: = -3 -HS2: Chữa BT 40/79 SGK B.Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30 ph). -Yêu cầu làm BT 60a/61 SBT -Gợi ý : có thể làm bằng nhiều cách. -Giáo viên giới thiệu cách làm cho là hay nhất. -Yêu cầu làm BT 66a/61 SBT -GV đọc BT 3 cho HS chép và thảo luận -Hướng dẫn: Hai bước +Bước 1: Tìm tất cả x +Bước 2: Tìm tổng băng cách hay nhất. -Yêu cầu làm BT 63/61 SBT I.Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh: Bài 1(60a/61 SBT): a)5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) =[5+(-7)]+[9+(-11)]+[13+(-15)] = (-2)+(-2)+(-2) = (-6) Bài 2(66a/61 SBT): a)465 + [58 + (-465)] + (-38) = [465 + (-465)] + [58 + (-38)] = 0 + 20 = 20 Bài 3: Tính tổng tất cả các số nguyên x biết |x| Ê 15 Giải x = -15;-14;…;0;…;14;15 Tổng: (-15)+(14)+…+0+…+14+15 = [-15+15]+[-14+14]+…+[-1+1]+0 = 0 Bài 4(63/61 SBT): Rút gọn b.thức a)-11 + y + 7 = 4 + y b)x + 22 + (-14) = x + 8 c)a + (-15) + 62 = a + 47 Giáo viên -Yêu cầu HS đọc BT 43/80 SGK -Vẽ hình lên bảng và giải thích hình vẽ. -Hỏi: a)Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b)Câu hỏi tương tự phần a. -Cho hoạt động nhóm làm BT 45/80 SGK -Cho đại diện nhóm trình bày. -Cho làm BT 64/61 SBT -Gợi ý: x là một trong bảy số đã cho, khi cộng cả ba hàng ta được 0. Hãy viết tổng cả ba hàng? -Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi như BT 46/80 SGK. Chú ý sử dụng nút đổi dấu Ghi bảng II. Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 5(43/80 SGK): 10km | | | | A -7km C +7km D B Giải a)Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy 2 ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) b)Sau 1h, ca nô1 ở B, ca nô2 ở A (ngược chiều với B), Vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) III. Dạng 3: Đố vui Bài 6 (45/80 SGK) Bạn Hùng đúng vì tổng của 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. VD: (-5) + (-4) = -9 -9 <-5 và -9 < -4 Bài 7 (64/61 SBT) Tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0: (-1)+(-2)+(-3)+(-4) +5+6+7+2x = 0 8 +2x = 0 2x = -8 x = -4 IV. Dạng 4: Dùng máy tính Nút dùng để đổi dấu “+” thành “_” và ngược lại. C.Hoạt động 3: Củng cố(5 ph). Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng số nguyên. BT 70/62 SBT: Điền vào ô trống. D.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà(2 ph) -Ôn lại quy tắcvà tính chất của phép cộng số nguyên. -BTVN:65, 67, 68, 69, 71 trang 61, 62 SBT. Ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết: 51 Đ7. Phép trừ hai số nguyên I.Mục tiêu: HS hiểu được qui tắc phép trừ trong Z. HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. II.Chuẩn bị: GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi bài tập ?, qui tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập 50/82 SGK. HS: Giấy trong, bút dạ. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạtđộng 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph). Giáo viên -Câu 1: +Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. +Chữa BT 65/61 SBT : Tính a)(-57) + 47; b)469 + (-219) c)195 + (-200) + 205 - Câu 2: +Phát biểu các tính chất của phép cộng số nguyên +Chữa BT 71/62 SBT biết: Tìm tổng của dãy số, mỗi dãy có 5 số. a)6, 1, -4,…; b)-13, -6, 1,… Học sinh -HS1: Phát biểu qui tắc, chữa BT 86 Bài tập 86 SBT c)= 61 –(-25)+7-8+(-25) = 61+25+7+(-8)+(-25) =61+7+(-8) = 60 d)= -25 -HS2: Phát biểu tính chất phép cộng Chữa BT 71/62 SBT a)6, 1, -4, -9, -14 b)-13, -6, 1, 8, 15 6+1+(-4)+(-9)+(-14); (-13)+(-6)+1+8+15 = 7+(-25) = -18 ; = (-19)+24 = 5 B.Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên (15 ph). -Đặt vấn đề: Hỏi:Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? Còn trong tập Z các số nguyên phép trừ thực hiện như thế nào? -GV: Bài hôm nay ta sẽ giải quyết. -Cho làm? -Hãy thực hiên các phép tính 3 dòng đầu và nhận xét. -Tương tự làm tiếp 2 dòng còn lại. -Hãy thử đề xuất: Muốn trừ 1 số nguyên ta làm thế nào? 1)Hiệu của hai số nguyên: ? a)3 - 1 = 3 + (-1) = 2 3 - 2 = 3 + (-2) = 1 3 –3 = 3 + (-3) = 0 Tương tự: 3 – 4 = 3 + (-4) = -1 3-5 = 3 + (-5) = -2 b)2 – 2 = 2 + (-2) = 0 2– 1 = 2 + (-1) = 1 2- 0 = 2 + 0 =2 Tương tự: 2- (-1) = 2 + 1 = 3 2- (-2) = 2+2 = 4 -Cho đọc qui tắc SGK -Cho tập phát biểu qui tắc. -Viết dạng tổng quát. -Cho làm ví dụ SGK -GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. -Nêu nhận xét SGK -Yêu cầu làm bài tập 47/82 SGK. Qui tắc: SGK Ví dụ: 3 – 8 = 3 + (-8) = -5 (-3) – (-8) = (-3) + (+8) = 5 Nhận xét: SGK BT 47/82 SGK: Tính a)2-7 = 2 + (-7) = -5 b)1- (-2) = 1 + (+2) = +3 c)(-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 d)(-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1 C.Hoạt động 3:Ví du (10 ph). -Nêu ví dụ SGK. -Hỏi: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào? -Hãy thực hiện phép tính. -Nói: nhiệt độ giảm 4oC có thể coi là tăng –4oC được không? Vậy bài toán có thể thay là 3 + (–4) -Yêu cầu làm bài tập 48/82 SGK. 2.Ví dụ: Nhiệt độ hôm qua: 3oC Nhiệt độ hôm nay giảm 4oC Hỏi: Nhiệt độ hôm nay? Giải Nhiệt độ hôm nay là 3oC – 4oC = 3oC + (-4oC) = -1oC Bài tập 48/82 SGK 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a D.Hoạt động 4: Củng cố(10 ph). -Yêu cầu phát biểu các qui tắc trừ số nguyên. -Cho làm BT 77/63 SBT -Hướng dẫn cách làm BT50/82 SGK +Dòng 1 kết quả là -3 vậy số bị trừ nhỏ hơn số trừ: 3 x 2 – 9 = -3 -Cho làm BT 50/82 SGK theo nhóm -BT 77/63 SBT Biểu diễn thành dạng tổng: -BT 50/82 SGK dòng1: 3 x 2 – 9 = -3 cột 1: 3 x 9 – 2 = 25 cột 2: 2 + 3 x 9 = 29 dòng: 2 : 9 +3 x 2 = 15 cột 3: 9 – 2 +3 = 10 E.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2 ph) -Học thuộc các qui tắc cộng trừ các số nguyên- BTVN:49,51,52,53/82 SGK; 73,74, 76/63 SBT. Ngày 29 tháng 11 năm 2013 Tiết: 52 Đ7. Luyện tập I.Mục tiêu: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng; kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. II.Chuẩn bị: GV: Đèn chiếu hoặc bảng phụ, phiếu học tập, máy tính bỏ túi. HS: Giấy trong, bút dạ, máy tính bỏ túi. III.Tổ chức các hoạt động dạy học: A.Hoạtđộng 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph). Giáo viên -Câu 1: +Phát biểu qui tắc phép trừ số nguyên, viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau? +Chữa BT 49/82 SGK: Điền vào ô trống - Câu 2: +Chữa BT 52/82 SGK Yêu cầu tóm tắt đề bài và lời giải. Học sinh -HS1: Nêu 4 t/c của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập: x = -3;-2;…;0;1;2. Tính tổng: = -3 -HS2: Chữa BT 52/82 SGK Nhà bác học acsimét Sinh năm: -287 Mất năm: -212 Tuổi thọ là: -212 – (-287) = -212+287 = 75 B.Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập (30 ph) Giáo viên -Yêu cầu HS làm BT 54/82 SGK -Hỏi: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào? -Gọi 3 HS lên bảng làm. -Cho sửa chữa nếu cần. -Yêu cầu làm BT 87/65 SBT. -Cho đọc, tóm tắt đầu bài -Hỏi:+Tổng hai số bằng 0 khi nào? +Hiệu hai số bằng 0 khi nào? -Cho hoạt động nhóm làm BT 55/83 SGK -GV phát đề in trên giấy trong, điền đúng, sai và cho ví dụ -Cho đại diện nhóm trình bày. Ghi bảng II. Dạng 2: Tìm x Bài 4(54/82 SGK): Tìm số nguyên x, biết: a)2 + x = 3 =>
File đính kèm:
- toan 6.doc