Giáo án số học 6 - Kỳ II

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc)

 - Biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.

 2. Kĩ năng: Vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tạp

 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi làm bài tập.

II/ Chuẩn bị

1. GV: Bảng phụ ?2 , Ví dụ

2. HS: Ôn lại quy tắc cộng, trừ hai số nguyên, tính chất của phép cộng các số nguyên.

III. Tiến trình dạy học

 

doc79 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án số học 6 - Kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài 7
Gv gọi hs nhận xét
Gv yêu cầu hs làm bài 14 sbt tr5
a, suy ra điều gì?
? xy = 12 => ? có những giá trị nào của xy? 
Gv hướng dẫn câu b và yêu cầu hs lên trình bày
Gv yêu cầu hs đọc và làm bài 10
Hs suy nghĩ làm bài
Tương tự yêu cầu hs làm nhanh bài 13 sbt: Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: (-2).(-14) = 4.7
Hoạt động 3: Củng cố
Hai phân số bằng nhau khi nào? Lấy hai phân số có mẫu âm và viết nó thành hai phân số bằng nó có mẫu dương.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
+ Ôn tập lại bài học, xem lại các bài đã chữa.
+ Làm các bài tập còn lại trong sách bài tập
HS1: Trả lời và làm bài áp dụng
B = là phân số khi n 0
HS2: trả lời và làm bài áp dụng
Hs cả lớp cùng làm và kiểm tra kết quả của 2 bạn
Hs nhận xét
Hs cả lớp làm bài
a, 23cm = ; 47mm = 
b, 7dm2 =m2; 101cm2=m2; 
Khi mẫu n – 3 0
a, Để B là phân số thì n – 3 0 => n 3
b, n = 0 => B = 
a) vì a.b = (-a).(-b)
b, vì(-a).b=(-b).a .
Nhận xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của 1 phân số thì ta được 1 phân số bằng phân số đó.
HS làm bài tập:
 .
b,vì => y.20 = (-5).28
20y = -140 => y = -70
Hs làm bài 7
Hs suy nghĩ làm bài
=> xy = 12
x, y là ước của 12 và x, y cùng dấu
hs lên bảng làm
Các cặp phân số bằng nhau là
; ; ; 
Hs trả lời
Dạng 1: Biểu thị phân số
Bài 6 (tr4.sbt) Biểu thị các số sau dưới dạng phân số với đơn vị
Bài 8 (tr4.sbt) Cho biểu thức B = với n Z
a, n phải có điều kiện gì để B là phân số
b, Tìm phân số B biết n = 0; n = 10; n = -5
Dạng 2: Đưa phân số về dạng mẫu dương
 Bài 8 tr.8 sgk
Cho a, b Î Z (b ¹ 0). Chứng minh rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau:
a) ; b) 
Rút ra nhận xét?
Bài 9 tr.9 sgk
Viết mỗi phân số sau đây thành 1 phân số bằng nó và có mẫu dương:
.
Dạng 3: Tìm x
Bài 6b sgk tr8
b, 
Bài 7 sgk tr8
ĐS: a, 6; b, 20; c, -4; d, -6
Bài 14 sbt tr5: Tìm x, y biết
a, 
b, 
Dạng 4: Lập các cặp phân số bằng nhau
Bài 10 sgk tr.9: Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức: 3.4 = 6.2
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 24
Ngày soạn: 17/ 02/2013
Tiết: 72
Ngày dạy: 19/ 02/2013
§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: -HS nắm vững tính chất cơ bản của phân số
-HS bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ
2. Kĩ năng: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ Chuẩn bị
1.GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ
2.HS:: SGK, bảng con
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT bài cũ
+ HS1: Thế nào là 2 phân số bằng nhau? Viết dạng tổng quát.
Điền số thích hợp vào ô vuông:
+ HS2: Chữa bài tập 11, 12 trang 5 SBT.
- Bài 11 SBT: Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu dương:
 .
- Bài 12 SBT.
Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức 2.36 = 8.9.
- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS được kiểm tra.
Hoạt động 2: Nhận xét
- GV thông báo ĐN, và lấy VD
? Nhân cả từ và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
? Rút ra nhận xét gì
? Chia cả từ và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
? Nhận xét gì về (-2) với 
(-4) và (-12)
? Rút ra nhận xét gì
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV đánh giá, nhận xét và bổ sung 
Hoạt động 3: TC cơ bản của ps
- Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số ở tiểu học và các ví dụ rút ra các tính chất cơ bản của phân số 
- Yêu cầu HS làm ?3
- Yêu cầu HS viết thành 5 phân số khác bằng nó
? Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy
Hoạt động 4: Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài 11
? Nêu cách giải bài 11
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. GV đánh giá, nhận xét và bổ sung
- Yêu cầu HS làm bài 12
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số
Làm bài tập 12b,d; 13; 14 (SGK-11) 
Hướng dẫn bài 13sgk
1 phút = ?giờ
15 phút = ? giờ
+ HS1 lên bảng kiểm tra
- Trả lời câu hỏi. 
Viết nếu ad = bc.
- Làm bài tập: (để lại kết quả để giảng bài mới).
+ HS2 chữa bài tập về nhà.
- Bài 11: 
 (để lại kết quả để giảng bài)
- Chuẩn bài 12 SBT
Từ : 2.36 = 8.9, ta có
- HS lắng nghe
+ Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với (-3) được phân số thứ 2
+ Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với một số nguyên khác 0 được phân số thứ 2
+ Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất cho (-2) được phân số thứ 2
+ (-2) là một ước chung của 
(-4) và (-12)
+ Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một ước chung của chúng thì được một phân số bằng phân số đã cho
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm ?2
+ HS thực hiện và cùng nhận xét
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số 
- HS làm ?3
- Có thể viết được vô số phân số bằng
- HS làm bài tập 11
+ áp dụng tính chất của phân số
- HS cùng giải và nhận xét
Có thể viết được vô số các phân số như vậy
Hs trả lời
1. Nhận xét 
Ta có:
?1
?2
2. Tính chất cơ bản của phân số
?3 
3. Luyện tập
Bài 11/11. Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 12/11
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 24
Ngày soạn: 18/ 02/2013
Tiết: 73
Ngày dạy: 20/ 02/2013
§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
	 - Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa về phân số tối giản
2. Kĩ năng: - Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo
	 - Làm được các bài tập trong SGK 
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ Chuẩn bị
1.GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ: Quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản
2.HS:: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT bài cũ
? Phát biểu các tính chất cơ bản của phân số 
áp dụng: 
GV đánh giá, và cho điểm , GV:biến đổi thành 
? Nhận xét gì về phân số sau khi biến đổi và phân số ban đầu
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rút gọn phân số
? 28 và 42 có ước bằng bao nhêu
? Theo tính chất cơ bản của phân số suy ra điều gì
? Nhận xét gì về phân số sau khi rút gọn
? Vậy để rút gọn phân số làm như thế nào 
- GV đưa ra phân số yêu cầu HS rút gọn
? (-4) và 8 có ước bằng bao nhiêu
? Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN => điều gì
- Gọi HS đọc quy tắc
- Yêu cầu HS làm ?1
- Tổ chức HĐN(Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn
- Gọi các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét 
Hoạt động 3: Thế nào là ps tối giản
Các phân số có đặc điểm gì
? Tìm ƯC của tử và mẫu của các phân số 
? Thế nào là các phân số tối giản
- Yêu cầu HS làm ?2
? Làm thế nào để đưa các phân số chưa tối giản về tối giản
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số 
? Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho bao nhiêu
? Số 3 có quan hệ như thế nào với tử và mẫu
? Vậy để đưa một phân số về phân số tối giản làm như thế nào
- Gọi HS đọc phần chú ý
Hoạt động 4: Củng cố 
- Yêu cầu HS làm bài 15
? Nêu cách giải bài 15
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- Yêu cầu HS làm bà 17/15
HD: a) Tách 24 = 8.3
 b) áp dụng tính chất
a(b – c) = ab - ac 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, cách đưa một phân số về phân số tối giản
 Làm bà 15c,d; 16; 17b,c,e; 18; 19 (SGK-15)
 Hướng dẫn bài tập 18: Làm như ?2
- HS cùng giải và nhận xét
- HS lắng nghe: Phân số sau khi biên đổi đơn giản hơn phân số ban đầu
+ ƯC(28,42) = 2.7 = 14
+ Chia cả tử và mẫu cho ước chung
+ Phân số sau khi rút gọn đơn gản hơn phân số ban đầu
Chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 
ƯCLN(-4,8) = 4
- HS trả lời
- HS đọc quy tắc
- HS làm ?1
- Các nhóm báo cáo, nhóm còn lại theo dõi và nhận xét
+ Các phân số không rút gọn được nữa
+ ƯC của tử và mẫu của các phân số trên là 1 và -1
- HS trả lời
- HS làm ?2
+ Tiếp tục rút gọn cho đến khi không rút gọn được nữa
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+ Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho 3
Số 3 là ƯCLN của tử và mẫu
+ Tìm ƯCLN của tử và mẫu
+ Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
- HS đọc phần chú ý
- HS làm bài 15
+ áp dụng quy tắc rút gọn phân số
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- HS làm theo hướng dẫn của GV
1. Cách rút gọn phân số
Ví dụ1: Xét phân số 
Ví dụ2: Xét phân số 
- Quy tắc (SGK-13)
?1. Rút gọn phân số
3. Luyện tập 
Bài 15/15. Rút gọn phân số
b) 
Bài 17/15
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 25
Ngày soạn: 21/ 02/2013
Tiết: 74
Ngày dạy: 25/ 02/2013
LUYỆN TẬP VÀ TRẢ BÀI KT 1 TIẾT CHƯƠNG II
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Học sinh nắm vững khái niêm hai phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số.
- Học sinh biết cách rút gọn phân số, cách nhận ra hai phân số bằng nhau.
	- Thông qua bài kiểm tra đánh giá được mức độ nắm bài phần chương 2
2. Kĩ năng: - Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo
 - Rèn luyện cách giải quyềt vấn đề một cách thông minh, hợp lý nhất.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi áp dụng tính chất làm bài tập
II/ Chuẩn bị
1.GV: SGK, Phấn màu, bảng phụ, Bài kt
2.HS:: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ.
- Nêu quy tắc rút gọn phân số đến tối giản.
- Rút gọn các phân số sau
a./ 
Hoạt động 2 : Rút gọn phân số
Bài 17/15
a./ 
giáo viên cho học sinh nhận xét tử và mẫu của từng phân số cho học sinh phân tích thành thừa số chung rồi rút gọn bằng cách chia cả tử và mẫu cho thừa số chung đó
c./ 
27/16 Một học sinh đã rút gọn như sau :
Làm như vậy đúng hay sai ? Vì sao ?
Giáo viên cho học sinh nhận xét tử và mẫu ở dạng tích hay tổng – Muốn rút gọn tử và mẫu phải ở dạng nào ? (dạng tích)
Trong bài này tử và mẫu đều ở dạng 1 tổng, trước hết rút gọn cho 10, rồi rút gọn cho 5 là đúng hay sai ?
Cách làm đúng như thế nào ?
Cho 1 học sinh lên bảng thực hiện.
Hoạt động 3 : Củng cố
?Thế n

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 hk 2.doc