Giáo án Số học 6 - Học kì 1

Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN

§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.

* Kỹ năng:: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu ,.

* Thái độ:Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II.Phương tiện dạy học:

- Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập.

- Trò: Thước thẳng, phiếu học tập.

III. Phương pháp : Thuyết trình, vấn đáp

IV. Quy trình lên lớp:

 

doc124 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 6 - Học kì 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 9: 453, 435, 543, 354, 345.
Bài 106 tr.42 SGK: 
a) Chia hết cho 3
10002
b) Chia hết cho 9
10008
Bài 108 tr.42 SGK:
 Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3.
1546 có tổng các chữ số 1+5+4+6 = 16
số 16 dư 7
16 3 dư 7
Số dư khi chia 1527, 2468, 1011 cho 9 lần lượt là 6, 2, 1.
 5/ Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Học bài, xem các bài tập đã sửa, BT 133,134,135, 136 SBT.
Thay x bởi chữ số nào để:
12 + chia hết cho 3
 chia hết cho 3
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/9/2013 Ngày dạy: .
Tuần 8: 
 Tiết 24:
§13. ƯỚC VÀ BỘI
I. Mục tiêu:
Kiến thức:Học sinh nắm được định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
Kỹ năng:Học sinh biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết tìm ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản.
Thái độ:Học sinh biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Vấn đáp, nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở
III. Chuẩn bị:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1/ Ổn định lớp
Hs báo cáo sĩ số 
2/ Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
Cho các tổng sau:
 1263 + 564 (1)
 432 + 1278 (2)
 1263 + 561 (3)
a) Tổng nào chia hết cho 3? Vì sao?
b) Tổng nào chia hết cho 9? Vì sao?
c) Tổng nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài của HS trên bảng?
3/ Bài mới:
HS lên bảng trả lời câu hỏi:
HS dưới lớp làm vào bảng phụ
a) Tổng chia hết cho 3: 
* 1263 + 264 vì 12633 và 2643.
* 432 + 1278 vì 4323 và 12783
* 1263 + 261 vì 12633 và 5613
b) Tổng chia hết cho 9:
* 1263 + 264 vì 12639 và 2649
* 432 + 1278 vì 4329 và 12789
c) Tổng chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 
* 1263 + 261 vì 12633, 9 và 5613, 9
Hoạt động 2: Ước và bội (5 phút)
- Khi chia a cho b ta có công thức tổng quát nào?.
- Vai trò của a, b, q, r?
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) khi nào?
Trường hợp a chia hết cho b ta có khái niệm mới là ước và bội.
Giáo viên giới thiệu ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta có a là bội của b, còn b gọi là ước của a
 ab b là ước của a hay a là bội của b
GV yêu cầu HS làm ?1
a = b.q + r
a: số bị chia;b: số chia; q: thương; r: số dư.
Khi r = 0
1.Ước và bội:
a. Nhận xét: Học SGK tr.43
b. 18 3 thì 18 là bội của 3 và 3 là ước của 18
 30 6 thì 30 là bội của 6 và 6 là ước của 30
+ Số 18 có là bội của 3 không? Có là bội của 4 không?
+ 4 có là ước của 12? Là ước của 15?
HS đứng tại chỗ làm ?1
18 là bội của 3 vì 18 3
18 không là bội của 4 vì 18 4
4 là ước của 12 vì 12 4
4 không là ước của 15 vì 15 4
Hoạt động 3: Cách tìm ước và bội (10 phút).
Để tìm các ước và các bội của 8 ta làm như thế nào? 
a) Tìm ước: Hoạt động nhóm (5 phút)
- Tìm tất cả các ước của 8?
- Tìm tất cả các ước của 15?
- Hãy chỉ rõ cách tìm các ước như thế nào?
Giáo viên giới thiệu ước của a và ước của b kí hiệu
 Ư(a) và Ư(b)
b) Tìm bội:
- Tìm các bội của 7.
- Nêu cách tìm bội tổng quát của một số a khác 0?
GV nêu ký hiệu tập hợp các bội của a là: B(a) = {0, a, 2a, 3a, }
- Nhận xét số phần tử của tập hợp các ước của a và số phần tử của tập hợp các bội của a
Ví dụ: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
Tìm B (1)=? Ư(1)=?
Nêu các chú ý về ước và bội của số 1.
Tìm B (0)=? Ư(0)=?
Nêu các chú ý về ước và bội của số 0
- Tất cả các ước của 8 là: 1, 2, 4, 8.
-Tấát cả các ước của 15 là: 1, 3, 5, 15.
Cách tìm ước của 8: Lần lượt chia 8 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Ta thấy 8 chỉ chia hết cho các số 1, 2, 4 và 8. Suy ra 8 chỉ có ước là 1, 2, 4, 8.
Cách tìm ước của 15: Lần lượt chia 15 cho 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15. Ta thấy 15 chỉ chia hết cho các số 1, 3, 5 và 15. Suy ra 15 chỉ có ước là 1, 3, 5, 15.
Ư(8) ={1, 2, 4, 8}
Ư(15) = {1, 3, 5, 15}
Bội của 7 là: 0, 7, 14, 28, 
Nhân a lần lượt với 0, 1, 2, 3, đước các số 0, a, 2a, 3a,  là các bội của a
- Số phần tử các ước của a là hữu hạn.
- Số phần tử các bội của a là vô hạn.
Ta lần lượt nhân 7 với 0, 1, 2, 3, 4 B(7) = {0, 7, 14, 21, 28}
Ư (1) = {1}
Số 1 chỉ có một ước là 1
Số 1 là ước của bất kỳ số tự nhiên nào
Số 0 là bội của mọi số tự nhiên khác 0.
Số 0 không là ước của bất kỳ số tự nhiên nào.
2. Cách tìm ước và bội:
Ví dụ 1: Ư(a) = {là tập hợp các ước của a
Ư(8) ={1, 2, 4, 8}
Ư(15) = {1, 3, 5, 15}
Ví dụ 2: B(a)={0,a,2a,3a,}
B(7) = {0, 7, 14, 21, 28}
4/ Củng cố: Luyện tập (20 phút)
Bài 111 tr.44 SGK
a) Tìm các bội của 4 trong các số 8, 14, 20, 25.
b) Viết tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
c) Viết dạng tổng quát các số là bội của 4.
HS lên bảng làm bài
Bài 111 tr.44 SGK
a) Các bội của 4: 8, 20.
b) Tập hợp các bội của 4 nhỏ hơn 30.
B(4)= {0,4,,12,16,20,24,28}
c) 4k (k ỴN)
5/ Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 113, 114 tr.7 (SGK) + 142, 144, 145 (SBT)
V/ Rút kinh nghiệm:
Tuần 9: Ngày soạn: 07/10/2013 
Tiết 25: Ngày dạy: 
§14. SỐ NGUYÊN TỐ – HỢP SỐ – BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số, và biết cách kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không dựa vào bảng số nguyên tố.
Kỹ năng:
Học sinh nhận biết đúng số nguyên tố và hợp số trong các trường hợp đơn giản.
Thái độ:
Học sinh vận dụng hợp lý các kiến thức chia hết để nhận biết hợp số, số nguyên tố.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Vấn đáp, nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ có ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 100
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
GV nêu đề kiểm tra:
Thế nào là ước, là bội của 1 số?
- Nêu cách tìm các bội của một số? Cách tìm các ước của một số?
Tím các ước của a trong bảng sau:
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
- GV yêu cầu HS nhận xét, Giáo viên nhận xét đánh giá.
3/ Bài mới:
Hs báo cáo sĩ số
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập:
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1;2
1;3
1;2; 4
1;5
1;2 3;6
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
HĐ 2: Số nguyên tố – Hợp số 
 Dựa vào bảng của HS vừa làm bài tập, GV đặt câu hỏi:
- Mỗi số 2, 3, 5 có bao nhiêu ước?
- Mỗi số 4, 6 có bao nhiêu ước?
- GV giới thiệu số 2, 3, 5 gọi là số nguyên tố, số 4, 6 gọi là hợp số.
Vậy thế nào là số nguyên tố? Thế nào là hợp số?
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- Cho HS làm ?1
Hs trả lời cá nhân:
- Mỗi số chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Mỗi số có nhiều hơn hai ước
HS đọc định nghĩa trong phần đóng khung SGK
+ 7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7
1. Số nguyên tố – Hợp số:
Đ/N: SGK
VD1:
 3 là số NT vì 3 > 1, chỉ cĩ 2 ước 1 và 3 ( chính nĩ)
4 là hợp số vì 4 > 1, cĩ nhiều hơn 2 ước ( 1; 2; 4)
- Số 0 và số 1 có là số nguyên tố không?
- Số 0 và số 1 có là hợp số không?
- Giới thiệu số 0 và số 1 là 2 số đặc biệt (không là số nguyên tố, không là hợp số)
- Hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
- Tổng hợp: Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7, 
- Bài tập củng cố: Bài 115
Các số sau là số nguyên tố hay là hợp số? 312, 213, 435, 417, 3311, 67
GV yêu cầu HS giải thích? 
chỉ có 2 ước là 1 và 7 (chính nó)
+ 8 là hợp số vì 8 > 1 và 8 có nhiều hơn hai ước.(1; 2; 4; 8)
+ 9 là hợp số vì 9 > 1 và có ba ước là 1, 3, 9
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số vì không thỏa mãn định nghĩa số nguyên tố và hợp số.
Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7
HS hoạt động nhóm nhỏ:
Số nguyên tố là: 67
Hợp số là: 312, 213, 435, 417, 3311
Chú ý: 
Số 0 và số 1 không là số nguyên tố, không là hợp số
Hoạt động3: Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100 
- GV treo bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
- Tại sao trong bảng không có số 1?
- Ta sẽ loại các hợp số trong bảng này, các số còn lại là số nguyên tố 
- Dòng đầu của bảng, số nào là số nguyên tố?
- Giữ lại số 2, loại bỏ các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
Tương tự đối với các số là bội của 3, 5, 7
- Các số còn lại trong bảng chỉ có hai ước là 1 và chính nó => đó là số nguyên tố nhỏ hơn 100.
HS chuẩn bị bảng các số tự nhiên nhỏ hơn 100 đã chuẩn bỉ sẵn ở nhà.
- Vì số 1 không là số nguyên tố.
- Số 2, 3, 5, 7
- 1 HS lên bảng loại bỏ các hợp số trong bảng số.
- Các HS dưới lớp loại bỏ các hợp số trong bảng số của mình
2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100:
Xem SGK
Ta được 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2;3;5;7;11;13;17;19;23;29;31;
37;41;43;47;53;59;61;
67;71;73;79;83;89;97
4/ Củng cố 
có số nguyên tố nào là số chẵn hay không? 
Các số NT > 5 chỉ có thể tận cùng bởi các chữ số nào?
Tìm 2 số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị.
Bài 116 tr.47 SGK
Gv hda

File đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 hk1.doc
Giáo án liên quan