Giáo án Số học 6 Chương iii: Phân số
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
- Đọc tríc bµi ë nhµ.
} … … .. Bài 25/16 SGK: 8’ Bài 26/16 SGK: 8’ CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) + Vẽ hình: Bài 27/16 SGK: 9’ Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rdút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. 4. Củng cố: (5’) Từng phần và làm bài tập sau: Kiểm tra các phép rút gọn sau đây đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại: Bài làm Kết quả Phương pháp Sửa lại a) b) c) d) 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) + Ôn lại các kiến thức đã học. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39, 40/8, 9 SBT ----------------***&***----------------- Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết 75: QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ =============================== I. MỤC TIÊU: - HS hiểu thế nào là qui đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. - Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu không quá 3 chữ số) - Rèn luyện cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK/18) II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố và qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: Làm bài 33/8 SBT. ; HS2: Làm bài 34/8 SBT. 3. Bài mới: 3’ Đặt vấn đề: Bằng kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy làm bài tập sau: Qui đồng mẫu 2 phân số và nêu cách làm? HS: ; Cách làm: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số này với mẫu của phân số kia. GV: Các em đã biết qui đồng mẫu 2 phân số có tử và mẫu là số tự nhiên, nhưng để qui đồng mẫu nhiều phân số và các phân số đó có tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: thì ta làm như thế nài để các phân số trên có chung một mẫu? Ta học qua bài "Qui đồng mẫu nhiều phân số" Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: Qui đồng mẫu 2 phân số. GV: Tương tự với cách làm trên, em hãy qui đồng hai phân số tối giản và HS: ; GV: 40 gọi là gì của hai phân số trên? HS: 40 là mẫu chung của hai phân số trên. GV: Cách làm trên ta gọi là qui đồng mẫu của hai phân số. GV: 40 có quan hệ gì với các mẫu 5 và 8? HS: 40 chia hết cho 5 và 8. GV: Nên 40 là bội chung của 5 và 8. Vậy các mẫu chung của hai phân số trên là các bội chung của 5 và 8. GV: Vì 5 và 8 có nhiều bội chung nên hai phân số trên cũng có thể qui đồng với các mẫu chung là các bội chung khác của 5 và 8. Hỏi: Tìm vài bội chung khác của 5 và 8? HS: 80, 120, 160… GV: Để thực hiện qui đồng mẫu các phân số trên với các bội chung: 80, 120, 160 em hãy làm bài ?1. - Cho HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông. -50 -72 -75 -48 a) -100 -96 b) c) GV: Hỏi: dựa vào cơ sở nào em làm được như vậy? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Giới thiệu: dể cho đơn giản khi qui đồng mẫu hai phân số ta thường lẫy mẫu chung là bội chung của các mẫu. * Hoạt động 2: Qui đồng mẫu nhiều phân số. GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ở đầu bài "Làm thế nào để các phân số cùng có chung một mẫu?" Ta qua mục 2 và làm ?2. GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Với những phân số có mẫu âm trước khi qui đồng mẫu ta phải làm gì? HS: Ta phải viết dưới dạng phân số có mẫu dương. HS: Lên bảng trình bày bài ?2. GV: Từ bài ?2 em hãy trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài? HS: Trả lời. GV: Vậy em hãy phất biểu quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? HS: Phát biểu qui tắc như SGK. GV: Nhấn mạnh: Qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương… HS: Hoạt động nhóm làm ?3. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá. Áp dụng câu a làm câu b bài ?3. HS: Lên bảng trình bày. 1. Qui đồng mẫu 2 phân số. (17’) 40 là mẫu chung của hai phân số trên. => Gọi là qui đồng mẫu hai phân số. - Làm ?1. 2. Qui đồng mẫu nhiều phân số. 17’ - Làm ?2. + Quy tắc: (SGK) - Làm ?3 4. Củng cố: 3’ + Nhắc lại quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số? + Làm bài tập 28/19 SGK. a) HS làm theo quy tắc qui đồng mẫu các phân số có mẫu dương. b) Phân số chưa tối giản. GV: Ta có thể giải gọn hơn bằng cách rút gọn các phân số trước khi qui đồng mẫu. 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ + Học thuộc quy tắc qui đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương. + Làm bài tập 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36/19, 20, 21 SGK. -------------------------------***&***------------------------------- Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải. - Giáo dục HS ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ HS1: - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số. - Làm bài 29 a/19 SGK. HS2: Làm bài 29 b, c/19 SGK 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng Bài 29/19 SGK: GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác. Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, b, c bài 29? HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau. GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho. Bài 30/19 SGK: GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn. a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung. b) rút gọn bằng rồi qui đồng. c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung. d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung. Bài 32/19 SGK: GV: Cho HS hoạt động nhóm. HS: Thảo luận nhóm. GV: Hướng dẫn: Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là: 23 . 3 . 11 Bài 33/19 SGK: GV: Trước khi qui đồng mẫu các phân số câu a, ta phải làm như thế nào? HS: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương. GV: Nêu các bước thực hiện trước khi qui đồng mẫu các phân số ở câu b? HS: - Đưa phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. - Rút gọn - Áp dụng qui tắc qui đồng mẫu. Bài 34/20 SGK: GV: Hướng dẫn: Câu a: nên Câu b, c: Áp dụng qui tắc. Bài 35/20 SGK: - Yêu cầu HS rút gọn, viết dưới dạng phân số có mẫu dương, rồi áp dụng qui tắc qui đồng mẫu các phân số. Bài 36/20 SGK: GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, qui đồng tìm kết quả, điền chữ vào ô trống tương ứng với kết quả vừa tìm. HS: HOI AN MY SON GV: Giới thiệu 2 di tích được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: H An; Mỹ Sơn. 4. Củng cố: Từng phần. 3’ 5. Hướng dẫn về nhà: 2’ + Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số. + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT Bài 29/19 SGK: 6’ a) BCNN (8; 27) = 216 b) BCNN (9; 25) = 225 c) BCNN(15; 1) = 15 -6 = Bài 30/19 SGK: 6’ a) MC (120; 40) = 120 c) MC (30; 60; 40) = 120 d) MC (60; 18; 90) = 180 Bài 32/19 SGK: 5’ a) BCNN (7; 9; 21) = 63 b) BCNN (22 . 3; 23 . 11) = 23 . 3 . 11 = 264 Bài 33/19 SGK: 6’ a) BCNN (20; 30; 15) = 60 b) MC (35; 20; 28) = 140 Bài 34/20 SGK: 5’ a) Ta có: Nên: b) c) Bài 35/20 SGK: 6’ a) ; MC (6; 5; 2) = 30 b) MC (5; 8; 9) = 360 Bài 36/20 SGK: 3’HOI AN MY SON -------------------------------***&***------------------------------- Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết 77: SO SÁNH PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS phải: - Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương. - Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó. II. CHUẨN BỊ: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS1: Bài toán 1: Điền dấu thích hợp () vào ô vuông: a/ ; b/ ; c/ -3 -1 ; d/ 2 -4 HS2: Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu đã học ở tiểu học? Qui tắc so sánh hai số nguyên âm? Điền số thích hợp vào chỗ trống để so sánh 2 phân số sau: và ; Nên: (Vì: ….< ….) Vậy: < ; Em hãy phát biểu qui tắc so sánh 2 phân số không cùng mẫu? 3. Bài mới: 2’ Đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số” Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng * Hoạt động 1: So sánh hai phân số cùng mẫu. GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân số có tử và mẫu đều dương. Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương? HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn. GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy so sánh 2 phân số sau: a) và b) và HS: a) < (Vì -3 < -1) b) > (Vì 2 > -4) - Làm ?1 SGK GV: Cho HS lên điền vào ô trống. ; ; ; ; GV: Trở lại với câu hỏi đề bài "Phải chăng ? " Ta qua mục 2. * Hoạt động 2: So sánh hai phân số không cùng mẫu. Bài toán: So sánh hai phân số và GV: Cho HS hoạt động nhóm. Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên? HS: +) Viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương +) Qui đồng mẫu các phân số và ; So sánh tử các phân số đã qui đồng. +) Vì -15 > -16 nên hay Vậy: GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu? HS: Phát biểu GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2 HS: a) Câu b: GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho? HS: Phân số này chưa tối giản; phân số có mẫu âm. GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên? HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. - Làm ?3 SGK GV: Hướng dẫn: Để so sánh phân số với 0 ta viết 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5 rồi áp dụng qui tắc đã học để so sánh. HS: a) vì (3 > 0) b) vì (2 > 0) c) vì (-3 < 0) d) vì (-2 < 0) GV: Từ câu a và b, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? HS: Tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu vì phân
File đính kèm:
- GA SO HOC CHUONG 3 TIET 69 DEN 82.doc