Giáo án Số học 6 chương III Năm học 2012- 2013
I. Mục tiêu
* Kiến thức : HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã
học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
* Kỹ năng : HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên
cũng là phân số có mẫu là 1.
* Thái độ : Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên : Bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh : Đọc trước bài, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.
VI. Hoạt động dạy học
1 . Ổn định
2 . Bài dạy
hép nhân phân số và làm bài tập A = = B = = H§2: Luyện tập (20’) Bài 77 (SGK-39) GV gọi 3 HS lên bảng làm các câu a, b, c. ? Ta có thể áp dụng tính chất gì để tính nhanh bài tập này? ? Ta còn có cách nào để giải bài này ? ? Tại sao em lại chọn cách này? Bài 80 (SGK-40) b) c) d) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính. HS lên bảng làm bài tập HS dưới lớp nhận xét. Cách 2 : thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện phép tính. Ta chọn cách này vì nó nhanh hơn. HS lên bảng tính, các HS khác làm bài tập và nhận xét bài làm của các bạn. Bài 77 (SGK-39) A = B= C= Bài 80 (SGK-40) b) = c) = 0 d) Bài 83 (SGK-41) GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài, GV vẽ sơ đồ chuyển động và yêu cầu một HS khác tóm tắt đề bài. C B A Nam Việt ? Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào? ? Muốn tính quãng đường AC và BC ta phải làm thế nào? Bài 79 (SGK-40) GV dùng 2 bảng phụ ghi bài 79, tổ chức cho HS thi ghép chữ nhanh. GV phổ biến luật chơi cho hai đội. Tóm tắt: v t S Việt 15 km/h 40ph =h AC Nam 12 km/h 20ph =h BC Phải tính qu ãng đường AC và BC. Tính thời gian Việt đi từ A đến C, thời gian Nam đi từ B đến C. Các đội phân công mỗi người thực hiện một phép tính. HS thực hiện phép tính của mình và điền kết quả lên bảng. Bài 83 (SGK-41) Giải: Thời gian Việt đi từ A đến C: 7h30ph – 6h50ph = 40ph = h Quãng đường AC là : 15. = 10 (km) Thời gian Nam đi từ B đến C: 7h30ph – 7h10ph = 20ph = h Quãng đường AC là : 12. = 4 (km) Quãng đường AB dài là : 10 + 4 =14 (km) Bài 79 (SGK-40) Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH H§4: Kiểm tra 15 phút (15’) 1. Thực hiện phép tính: a) b) 2. Tìm x, biết: 1. Thực hiện phép tính: a) ĐS: ; b) ĐS 2. Tìm x, biết: ĐS H§5: Hướng dẫn về nhà (2’) Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất. Làm các bài tập: Bài: 78, 81, 82 (SGK-80; 81) Bài 91, 92, 93, 95 sbt Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 24/03/13 Ngµy gi¶ng: 01/04/13 Tiết 88 §12. PHÉP CHIA PHÂN SỐ I. Mục tiêu * Kiến thức : HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một số khác 0. Bước đầu biết vận dụng quy tắc chia phân số. * Kỹ năng : Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số. * Thái độ : Rèn kĩ năng trình bày cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập. VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (8’) ? Phát biểu qui tắc nhân phân số? Viết công thức tổng quát? Áp dụng tính: GV: Cho HS nhận xét – đánh giá. GV: Đối với p/số cũng có các phép toán như các số nguyên. Vậy phép chia p/số có thể thay bằng phép nhân p/số được không? Þ bài học hôm nay. HS lên bảng phát biểu qui tắc… H§2: Số nghịch đảo (10’) GV cho HS làm ?1 GV: Ta nói: là số nghịch đảo của – 8 , – 8 là số nghịch đảo của . Hai số – 8 và là hai số nghịch đảo của nhau. GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ?2 GV: Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? GV cho vài HS nhắc lại định nghĩa. HS làm ?1 HS 1: = 1 HS 2: = 1 - Hs làm ?2 HS phát biểu định nghĩa: 1.Số nghịch đảo ?1. Làm phép nhân: = 1 ; = 1 * là số nghịch đảo của – 8, – 8 là số nghịch đảo của . * Hai số – 8 và là hai số nghịch đảo của nhau. là số ng/đảo của , là số nghịch đảo của * Hai số và là hai số nghịch đảo của nhau. ĐN: (SGK-42) GV cho HS làm ?3. GV lưu ý HS cách trình bày tránh sai lầm khi viết số nghịch đảo của = HS1: Trả lời HS2: Trả lời HS3: Trả lời HS4: Trả lời ?3. Tìm số nghịch đảo của - Số ng/đảo của là - Số ng/đảo của -5 là - Số ng/đảo của là - Số ng/đảo của (a,b Za ≠ 0, b ≠ 0) là . H§3: Phép chia phân số (15') GV cho HS chia làm 2 nhóm thực hiện ?2: Nhóm 1: Tính (theo cách đã học ở tiểu học). Nhóm 2: Tính ? So sánh 2 kết quả. ? Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phân số và phân số ? ? Ta đã thay phép chia phân số bằng phép tính nào? GV: Tương tự thực hiện phép tính: ? -6 có thể viết dưới dạng p/số được không? ? Hãy thực hiện phép tính trên. GV: Vậy chia một số nguyên cho một phân số cũng chính là chia một phân số cho một phân số. ? Qua 2 ví dụ trên, hãy phát biểu qui tắc chia một phân số cho một phân số? GV gọi 1 HS lên bảng viết dạng tổng quát của qui tắc. * Kết quả nhóm 1: * Kết quả nhóm 2: - Hs so sánh: - Hs: P/số và p/số là hai số ng/đảo của nhau. -Ta đã thay phép chia cho bằng phép nhân với số ng/đảo của là . HS: – 6 = HS: – 6: = HS phát biểu qui tắc như SGK. - Hs: Phát biểu 2. Phép chia phân số ?4. Hãy tính và so sánh ; Vậy: Qui tắc: (SGK-42) Tổng quát: (a, b, c, d Z, b, d, c ≠ 0) GV cho HS làm ?5 gọi 4 HS lên bảng lần lượt làm. GV bổ sung thêm câu: d) ? Qua ví dụ 4 có thể nêu nhận xét: Muốn chia một p/số cho một số nguyên khác 0 ta làm thế nào? ? Em có thể viết dạng tổng quát. GV cho HS làm ?6 gọi 3 HS lên bảng lần lượt làm. HS lớp làm vào vở. HS1: a) HS2: b) HS3: c) HS4: d) HS: ta giữ nguyên tử của phân số và nhân mẫu với số nguyên. HS:(b,c≠0) HS1: a) HS2: b) HS3: c) ?5.Hoàn thành phép tính sau a) b) c) d) Nhận xét (SGK-42) ?6. Làm phép tính a) b) c) H§4: Luyện tập (10’) GV cho HS lên bảng làm Bài 84 HS lớp làm vào vở GV cho HS đọc Bài 85. Yêu cầu HS tìm cách viết khác. Có thể HS tìm được nhiều cách viết. Củng cố - Phát biểu đinh nghĩa 2 số nghich đảo của nhau. - Phát biểu quy tắc chia phân số HS 1: làm b HS 2: làm d HS 3: làm h - Hs tìm cách viết khác. Bài 84 (SGK-42) b) d) h) Bài 85 (SGK-43) * * * * H§5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc định nghĩa số nghịch đảo, qui tắc chia phân số. - BTVN: 86; 87; 88 (SGK-43) và Bài 96; 97; 98; 103; 104 (SBT-19;20) Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 24/03/13 Ngµy gi¶ng: 03/04/13 Tiết 89 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu * Kiến thức : Hs biết vận dụng qui tắc chia phân số trong giải bài tập. * Kỹ năng : Có kĩ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia phân số và tìm x. * Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải toán. II. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK, đồ dùng học tập. VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (8’) HS 1: Hai số như thế nào hai số nghịch đảo ? ? Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào ? Làm bài tập 86 a) SGK HS 2: Muốn chia một số nguyên cho một phân số ta làm thế nào? Làm bài tập 86 b)SGK HS trả lời câu hỏi theo SGK và làm bài tập. H§2: Luyện tập (35’) GV gọi 3 HS TB (yếu) lên bảng làm Bài 89 SGK: GV gọi mỗi lần 3 HS lên bảng giải bài tập. Bài 90 (SGK-44) a) Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? c) Muốn tìm số chia ta làm thế nào? d) Đối với bài tập này ta phải áp dụng qui tắc nào để giải? e) g) Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức chỉ có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia. HS lên bảng làm bài tập. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa đã biết. Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Ta phải áp dụng qui tắc chuyển vế để giải. Thực hiện nhân chia trước, cộng, trừ sau. Bài 89 (SGK-43) a) b) c) Bài 90 (SGK-44) a) b) c) d) e) g) Bài 92 (SGK-44) GV yêu cầu một HS đọc đề bài tập và cho HS suy nghĩ trong vòng 1 phút. Quan hệ của 3 đại lượng : Quãng đường (S), vận tốc (v) và thời gian (t) như thế nào? Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà với vận tốc 12km/h ta cần tính gì? ? Hãy trình bày bài giải. Bài 93 (SGK-44) Tính : a) b) GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập . Quan hệ của 3 đại lượng đó là: S = v.t Phải tính được quãng đường Minh đi từ nhà tới trường sau đó mới tính được thời gian Minh đi từ trưòng về nhà. HS thảo luận nhóm làm bài tập. 2 nhóm lên bảng trình bày hai câu. Bài 92 (SGK-44) Quãng đường Minh đi từ nhà đến trường là: 10.2 (km) Thời gian Minh đi từ trường về nhà là: 2 : 12 = Bài 93 (SGK-44) Tính : a) = b) = = H§3: Hướng dẫn về nhà (2’) - Về nhà học bài theo SGK. - Làm bài tập 91 (SGK-44); bài 98; 99; 100; 105; 106; 107 SBT - Đọc trước bài Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. Rót kinh nghiÖm : Ngµy so¹n : 26/03/13 Ngµy gi¶ng: 04/04/13 Tiết 90 §13. HỖN SỐ, SỐ THẬP PHÂN, PHẦN TRĂM I. Mục tiêu * Kiến thức : HS hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm. * Kỹ năng : Có kĩ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại. Biết sử dụng kí hiệu phần trăm ( % ) * Thái độ : HS có ý thức về việc ứng dụng toán học vào thực tế như sử dụng kí hiệu phần trăm, viết một phân số dưới dạng hỗn số. II. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, thực hành. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Phấn màu. 2. Học sinh : Đọc trước bài, SGK. VI. Hoạt động dạy học 1 . Ổn định 2 . Bài dạy Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng H§1: Kiểm tra (8’) ? Nêu qui tắc chia một phân số, một số nguyên cho một phân số. Thực hiện các phép tính sau: a) b) Hãy thực hiện các phép chia sau: 7 : 4 ; 9 : 4 ; ? Hãy chỉ rõ đâu là thương, đâu là dư, đâu là số chia? Ta viết phân số dưới dạng hỗn số như sau: (đọc là một ba phần tư ) GV giới thiệu về phần nguyên và phần phân số trong hỗn số. HS nêu qui tắc như SGK. Làm bài tập: a) = b) = HS thực hiện các phép chia 7 4 9 4 3 1 1 2 Dư Thương Dư Thương H§2: Hỗn số (13’) ? Hãy viết phân số dưới dạng hỗn số ? GV giới thiệu: ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số dưới dạng phân số. GV yêu cầu HS làm ?1 Viết các hỗn số: và dưới dạng phân số? GV yêu cầu HS làm ?2 . - Hs lên bảng viết dựa vào kết quả của phép chia đã thực hiện. -Hs lên bảng làm ?1 -Hs lên bảng làm ?2 1. Hỗn số * Ví dụ 1: viết các phân số sau dưới dạng phân số. a); b) ?1.
File đính kèm:
- Số học 6 - Chương III (hoa) .doc