Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 7
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
HS mô tả được một số bộ NST giới tính.
Nêu được sự khác nhau cơ bản của NST thường và NST giứoi tính
Trình bày được cơ chế NST xác định ở người.
Nêu được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trừong ngoài đến sự phân hoá giới tính.
2. Kỹ năng:
Rèn cho HS kĩ năng quan sát hình, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình.
3. Thái độ:
Giải thích được cơ sở khoa học của việc sinh con trai con gái, từ đó phê phán tư tưởng trọng nam khinh nữ.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : - tranh vẽ H12.1,2
2. HS : - soạn trước nội dung bài 12,
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
? Ở loài sinh sản vô tính, cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
a Nguyên phân b giảm phân c thụ tinh d cả a, b và c.
? Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là
a. Sự kết hợp theo nguyên tắc một giao tử đực với một giao tử cái
b. Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội.
c. Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và cái.
d. Sự tạo thành hợp tử
Đáp án: 1-a, 2-b
2. Giới thiệu bài mới:
Vì sao các cá thể của cùng một loài, cùng cha mẹ, cùng môi trường sống như nhau (cả trong cơ thể mẹ) nhưng khi sinh ra lại có cá thể này là đực, cá thể kia là cái? Ngày nay, DI truyền học đã chứng minh được rằng giới tính ( tức là tính đực, tính cái) có cơ sở vật chất là NST giới tính.
nh rùa đực, còn nhiệt độ trên 32oC trứng nở thành rùa cái. Ví dụ : Người ta có thể chủ động tạo ra toàn tằm đực trong chăn nuôi vì tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái, hoặc nuôi bò thịt cần tạo nhiều bê đực và nuôi bò sữa cần có nhiều bê cái Bài 12: CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH I. Nhiễm sắc thể giới tính : - Trong tế bào lưỡng bội(2n) : + Có các cặp NST thường (A) + Một cặp NST giới tính : Tương đồng : XX Không tương đồng : XY - Chức năng: Nhiễm sắc thể giới tính mang gen quy định : + Tính đực , cái + Tính trạng liên quan giới tính II. Cơ chế NST xác định giới tính Ở đa số loài giao phối, giới tính được xác định trong quá trình thụ tinh Cơ chế NST xác định giới tính ở người : P (44A+XX) X (44A+XY) 22A+X GP 22A+X í 22A+Y F1 44A+ XX (con gái) 44A+ XY (con trai) â Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp lại trong thụ tinh là cơ chế xác định giới tính. III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính Môi trường trong: do rối loạn tiết hoocmôn sinh dục dẫn đến biến đổi giới tính. Môi trường ngoài : nhiệt độ, nồng độ CO2, ánh sáng Ý nghĩa: biết được cơ chế xác định giới tính và các ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính ¢chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực, cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất. 4.Kiểm tra - đánh giá: ? NST giới tính cĩ ở những loại tế bào nào? a tế bào sinh dưỡng b tế bào sinh dục c tế bào phơi d cả a, b và c ? Vì sao ở những lồi giao phối, tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1? a vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X. b Vì số con cái và con đực trong lồi bằng nhau. c vì số giao tử đực bằng số giao tử cái. d Cả b và c. 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc mục “em có biết”. Đọc và tìm hiểu trước bài 13: Di truyền liên kết. Lưu ý HS: + Xem lại các quy luật di truyền của Menđen. + Hướng dẫn Hs quan sát hình 13 ¢ gợi ý các câu hỏi thảo luận mục I. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 7 Tiết 14 Ngày soạn: BÀI 13: DI TRUYỀN LIÊN KẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền. Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết. Đặc biệt, trong lĩnh vực chọn giống. 2. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, hoạt động nhóm, - Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp. 3. Thái độ: Giúp HS có lòng say mê yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ 1. GV : - Một số hình ảnh có liên quan đến bài học (H13). - Phiếu học tập (ghi nội dung thảo luận ở hoạt động ); bảng phụ. - Đèn chiếu, máy Projector, laptop. 2. HS : - Xem lại kiến thức đã học: phép lai phân tích, di truyền phân li độc lập của Menđen. - Đọc tìm hiểu và soạn trước câu hỏi ở bài: Di truyền liên kết. III. TRỌNG TÂM BÀI HỌC Giải thích thí nghiệm của Moocgan bằng sự di truyền liên kết. Dựa vào hiểu biết về di truyền liên kết, người ta chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Kiểm tra nài cũ: (kiểm tra kiến thức cũ để vào bài mới) 2. Giới thiệu bài mới: Gọi 1 HS lên viết sơ đồ lai theo phân li độc lập của Menđen. F1: Đậu hạt vàng - trơn x Đậu xanh – nhăn AaBb aabb HS: GF1: AB, Ab, aB, ab ab FB : TLKG = 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb TLKH = 1 V-T : 1 V-N : 1 X-T : 1 X-N ? Phép lai trên gọi là phép lai gì? (HS: lai phân tích) ? Nhắc lại thế nào là phép lai phân tích? * GV: Trong trường hợp này, mỗi gen nằm trên 1 NST đã phân li độc lập và tổ hợp tự do cho kết quả là 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. Nhưng nếu nhiều gen cùng nằm trên 1 NST cùng phân li về môït giao tử thì kết quả sẽ như thế nào? Để trả lời được vấn đề này thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thí nghiệm nghiên cứu của Moocgan với bài: Di tryền liên kết. 3. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG (Chiếu hình Moocgan)à Tên thật là Thomas Hunt Morgan (1866-1945). Kết quả nghiên cứu này đã giúp ông giải thích được sự di truyền của bố mẹ cho con cái. Nhờ công trình này Moocgan đã nhận được giải thưởng Nô-ben năm 1933. Hoạt động 1: Thí nghiệm của Moocgan * Mục tiêu: Hiểu được những ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.; Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moocgan. GV: đđưa hình, yêu cầu HS quan sát + thông tin SGK: ? Moocgan dùng sinh vật nào làm đối tượng nghiên cứu? ? Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu? HS: Quan sát hình + thông tin tìm hiểu bài trước ở nhà trả lời được: Ruồi giấm. GV: Nhận xét, bổ sung : + Chu trình sống ngắn: Toàn bộ quá trình từ trứng nở ra dòi, rồi nhộng và ruồi trưởng thành chỉ có 10-14 ngày. Mỗi lứa đẻ rất nhiều con. + Dễ nuôi trên môi trường nhân tạo, ít choáng chỗ trong phòng thí nghiệm và dễ lai chúng với nhau. + Có số lượng NST rất ít (2n=8) ( NST ở tuyến nước bọt khổng lồ) nên dễ đếm, dễ quan sát sự biến đổi của chúng. + Các tính trạng biểu hiện rõ ràng hay có nhiều thể đột biến. Ruồi giấm rất dễ kiếm, thường bám vào các trái cây chín; giấm ăn. à Nhờ những ưu thế nêu trên, các nghiên cứu ở ruồi giấm đã xây dựng nên thuyết di truyền NST và cho đến nay nó vẫn là đối tượng nghiên cứu hàng đầu của di truyền học. GV: đưa hình Ú yêu cầu HS quan sát: ? Trình bày thí nghiệm của Moocgan ? HS: Lên bảng trình bày thí nghiệm. Ú Lớp nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt lại: GV: Yc HS dựa vào kết quả kiểu hình F1 : ? Hãy xác định tính trạng trội, lặn? HS: xám, dài trội so với đen, cụt. GV: * Phân tích: (trên bảng động) F1 toàn ruồi thân xám-cánh dài .Ú + gen quy định thân xám (B) trội so với đen (b). + gen quy định cánh dài (V) trội so với cụt (v). Ú - Đen, cụt có kiểu hình lặn. - xám, dài có kiểu hình trội. * Vậy, Moocgan đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng cơ sở tế bào học như thế nào Ú Chúng ta quan sát cơ đồ hình 13. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13: ?Phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt gọi là phép lai gì? Vì sao? HS: phép lai phân tích.Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội (cần xác định kiểu gen) với cá thể mang kiểu hình lặn. ? Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì? HS: Nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực F1 . GV: nhận xét, chốt lại: TLKH ở phép lai phân tích của Moocgan khác với TLKH theo quy luật phân li độc lập của Menđen Ú F1 chưa biết rõ kiểu gen. (để biết kiểu gen F1 trong phép lai phân tích của Moocgan khác với kiểu gen F1 trong phân li độc lập của Menđen như thế nào à các em hãy giải thích kết luận về sự quy đinh các gen trên NST của Moocgan) ¿ GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ H13, đối chiếu với phân li độc lập của Menđen (lưu ý: giao tử, tỉ lệ kiểu hình) ÚYC thảo luận 2’: ? Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan lại cho rằng các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết gen) ? HS: thảo luận Ú hoàn thành phiếu học tập. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày. HS: Trình bày Ú nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại: Kết quả lai phân tích FB có 2 tổ hợp, mà ruồi đen, cánh cụt có kiểu gen đồng hợp lặn chỉ cho 1 loại giao tử bvÚ ruồi đực F1 cho ra 2 loại giao tử BV, bv (khác với di truyền phân li độc lập F1 cho 4 loại giao tử). Do đó, các gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh phải cùng nằm trên một NST đãø liên kết với nhau và cùng phân li về 1 giao tử. * Giới thiệu: Moocgan đã thể hiện các gen quy định màu sắc thân và dạng cánh nằm trên 1NST và liên kết với nhau như sau: B B b b V V v v Xám – dài Đen – cụt GV: dựa trên cơ sở tế bào học H.13 Ú YC HS giải thích lại thí nghiệm của Moocgan: HS: tự rút ra được: ? Từ kết quả ở F1 và F2 em có nhận xét gì về sự di truyền của các cặp tính trạng màu sắc thân và dạng cánh? HS: nêu đượcà thân xám, cánh dài cũng như thân đen cánh cụt luôn di truyền đồng thời với nhau, được giải thích bằng sự di truyền liên kết. Các gen quy định tính trạng này nằm trên một NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh. GV: Nhận xét, chốt lại: ?Moocgan đã chứng minh được nhiều gen nằm trên 1 NST có hiện tượng di truyền gì? HS: Di truyền liên kết. ? Di truyền liên kết là gì? HS: Tự rút ra được kết luận Ú HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại: * GV: Nhiều gen nằm trên 1 NST có hiện tượng (cùng phân li và tổ hợp) liên kết gen. ? Trong trường hợp nào thì các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do? HS: mỗi gen nằm trên 1 NST. ? Hiện tượng di truyền liên kết bổ sung cho di truyền phân li độc lập của Melđen như thế nào? HS: phát biểu Ú HS khác nhận xét, bổ sung. GV: nhận xét, chốt lại: các cặp gen trên các cặp NST khác nhau thì di truyền theo quy luật phân li độc lập. Khi các gen này cùng nằm trên 1 NST thì các gen này di truyền theo quy luật liên kết gen. Như vậy, di truyền liên kết không mâu thuẩn với di truyền phân li độc lập. Nói cách khác, quy luật liên kết gen không bác bỏ mà còn
File đính kèm:
- Tuan 7.doc