Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS
HS nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài.
Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục cho HS có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn sinh học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Tranh : Hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4, 8.5 sgk phóng to, bảng phụ.
2. HS: - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 8.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
Ở chương I, các em đã biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định và các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Ở chương II, chúng ta sẽ tìm hiểu về NST. Vậy, NST có liên quan gì đến sự di truyền các tính trạng. Điều này chúng ta sẽ được thấy rõ qua các bài học ở chương II.
Ngày nay, người ta đã chứng minh được rằng nhân tố di truyền chính là gen trên NST. Vậy NST là gì? NST có cấu trúc và chức năng gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
3. Học bài mới:
c từ mẹ) , kí hiệu là (n). à Yêu cầu HS nhắc lại: ? Thế nào là bộ NST lưỡng bội? Bộ NST đơn bội? HS: Rút ra kết luận. GV: Nhận xét, ghi bảng. ? Ở những loài đơn tính, bộ NST của cá thể đực và cá thể cái khác nhau như thế nào? HS: trả lời: khác nhau ở cặp NST giới tính. GV: Nhận xét, chốt lại: Ở loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính. Kí hiệu: XX và XY - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 8.8 và quan sát hình 8.2 sgk à Thảo luận nhóm: ? Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không ? ? Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng? HS: -Quan sát H8.2 & bảng 8 àThảo luận, thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bàyànhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại: + Số lượng NST trong bộ NST lưỡng bội không phản ánh được trình độ tiến hoá của các loài sinh vật. ( Tuỳ vào mỗi loài mà có số lượng NST khác nhau). + Bộ NST ruồi giấm : Số lượng : có 8 NST Hình dạng: 1 cặp hình hạt 2 cặp hình chữ V Con cái: 1 cặp hình que nằm trên NST giới tính XX. Con đực :1 chiếc hình que, 1 chiếc hình móc :XY Lưu ý: Cặp NST giới tính có thể tương đồng (XX: ví dụ ở ruồi giấm cái) hoặc không tương đồng (XY : ở ruồi giấm đực). GV: - Cho HS quan sát tranh H8.3. - Chỉ cho HS thấy: Tại cực giữa NST co ngắn cực đại: dài 0,5-50m (micrômét), đường kính từ 0,2 -2m và có hình dạng đặc trưng (hình hạt, hình que, hình chữ V). HS: thu nhận kiến thức. ? Đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài sinh vật là gì? HS: Tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Cấu trúc của NST (10’) GV: Thông báo cho HS: ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại, quan sát rõ nhất. Lúc này, mỗi NST có hình dạng đặc trưng và cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì này. - Treo tranh hình 8.3,4,5à giới thiệu cấu trúc NST ở kỳ giữa. - Yêu cầu HS thảo luận: + Mô tả hình dạng, cấu trúc của NST? + Hoàn thành bài tập mục / tr 25 sgk ? HS: quan sát hình : 8.3, 8.4, 8.5 à Trình bày ý kiến. GV: Nhận xét, chốt lại: Lưu ý: Prôtêin tham gia vào NST có 2 loại: Prôtêin bazơ (Histôn) và Prôtêin axit (không có histôn).. Thông tin: Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ sở của mọi cơ thể sống. Tế bào gồm 3 thành phần chính: Màng tế bào, nhân tế bào và chất tế bào. - Nhân tế bào: bên ngoài có màng nhân bao bọc, trong nhân có dịch nhân và nhiều nhân con giàu chất ARN (là 1 loại axit ribônuclêic, tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin). Trong dịch nhân, chứa chất bắt màu kiềm gọi là chất nhiễm sắc. Chất nhiễm sắc này khi tập trung lại (ở 1 giai đoạn nhất định) làm thành NST chứa chất AND đóng vai trò di truyền của cơ thể. Hoạt động 3: Chức năng NST (5’) GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin. ? Khoa học đã xác định được NST là gì? HS: NST là cấu trúc mang gen (bản chất là ADN), trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. GV: Nhận xét, Khi lai các cặp tính trạng ở đời P, đời con xuất hiện các tính trạng giống bố mẹ hoặc xuất hiện các tính trạng mới ( tức có kiểu gen khác với P). ? Nguyên nhân nào làm biến đổi sự di truyền các tính trạng đó? HS: Trả lời được: Do sự biến đổi về cấu trúc và số lượng NST gây ra biến đổi ở các tính trạng di truyền. GV: Nhận xét, chốt lại: ? Vì sao những biến đổi về cấu trúc và số lượng NST lại gây ra biến đổi ở các tính trạng di truyền? HS: phát biểu ý kiến GV: Nhận xét, chốt lại: Vì NST là cấu trúc mang gen (có bản chất là ADN). Chính các gen này quy định các tính trạng di truyền của sinh vật. Mà AND có khả năng tự saoÚ NST có khả năng tự nhân đôi. ? Nhờ đâu các tính trạng di truyền được sao chép cho các thế hệ sau? HS: Phát biểu, HS khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chốt lại: Nhờ khả năng tự sao của AND, dẫn đến sự tự nhân đôi của NST. Qua đó, các tính trạng di truyền được sao chép lại (thông qua sự phân li trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp trong quá trình thụ tinh). Các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. ? Chức năng của NST là gì? HS: Rút ra được kết luận: GV: Nhận xét, chốt lại: * NST là cấu trúc mang gen và có khả năng tự nhân đôi. Vì vậy, nó được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào. CHƯƠNG II : NHIỄM SẮC THỂ Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ I. Tính đặc trưng của bộ NST - Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau về hình thái, kích thước). Bộ NST lưỡng bội (2n): là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. Bộ NST đơn bội (n): là bộ NST trong giao tử chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng. - Ú Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. VD: Ruồi giấm: 2n=8 Người: 2n= 46 II. Cấu trúc của NST - Hình dạng: hình hạt,hình que,hình chữ V + Dài : 0,5 – 50 m (Micrômét ) + Đường kính : 0,2 – 2 m. (1m=10-3mm ) Cấu trúc : Ở kì giữa của quá trình phân bào, NST đóng xoắn cực đại và có cấu trúc điển hình: + Gồm 2 Crômatic gắn với nhau ở tâm động. + Mỗi Crômatic: 1 phân tử AND và Prôtêin loại Histôn. III. Chức năng của NST - NST là cấu trúc mang gen (ADN), trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. - Nhờ sự tự sao của ADN à NST tự nhân đôi à các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. 4. Kiểm tra - đánh giá: Hãy ghép các chữ cái a, b, c ở cốt B cho phù hợp với các số 1, 2, 3 ở cột A. Cột A Cột B Trả lời Cặp NST tương đồng Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng. Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương đồng. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước. Là cặp NST giống nhau về cấu tạo. 1 - 2 - 3 - 5. Hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 9, Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập. + Hướng dẫn HS quan sát H9.1,2 trả lời câu hỏi tr.37. + Hướng dẫn HS quan sát H9.3, bảng 9.2 ¢ hiểu được diễn biến NST qua các kỳ nguyên phân. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 5 Tiết 10 Ngày soạn: Bài 9: NGUYÊN PHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : Giúp HS HS trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối với sự sinh sản sinh trưởng của cơ thể. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình, Kĩ năng hợp tác trong nhóm. 3. Thái độ : Giáo dục cho HS có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn sinh học. II. CHUẨN BỊ 1. GV : - Tranh : Hình 9.1,2,3 sgk phóng to, bảng phu ghi nội dung bảng 9.1,2 . - Đèn chiếu, phim trong (phiếu học tập) 2. HS: - Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 9. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ: ? Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kỳ nào của chu kì tế bào? a. Kì đầu b. Kì giữa c. Kì sau d. Kì trung gian ? Nêu tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật? 2. Giới thiệu bài mới: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định. Tuy nhiên hình thái của NST lại thay đổi qua các kì của chu kì tế bào. 3. Học bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung * Nguyên phân: là quá trình phân chia ở các tế bào đơn bội hoặc lưỡng bội, sinh ra các nhân con có bộ NST giống hệt nhau. Vì vậy, chúng có cấu trúc di truyền giống nhau và giống hệt tế bào cha mẹ ban đầu. Nguyên phân diễn ra như thế nào? Biến đổi hình thái NST trong tế bào ra sao, ta tìm hiểu ở mục I? Hoạt động 1 : Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình 9.1 và trả lời câu hỏi : + Chu kì tế bào gồm những giai đoạn nào ? HS: nêu được 2 giai đoạn : Kì trung gian Quá trình nguyên phân GV: treo tranh phóng to hình 9.2 Ú thảo luận nhóm: + Mô tả sự biến đổi hình thái của NST trong quá trình phân bào? + Hoàn thành bảng 9.1 sgk/tr.27 HS:- Ở kì trung gian NST ở dạng sợi rất mảnh, trên đó có các hạt nhiễm sắc. Trong kì này NST tự nhân đôi tạo thành NST kép ( có 2 NST con dính nhau ở tâm động). - Bước vào kì đầu, các NST con bắt đầu xoắn, đến kì giữa sự đóng xoắn đạt mức cực đại. HS: thảo luận nhóm hoàn thành bảng 9.1 sgk ? Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì ? Ý nghĩa của sự đóng và duỗi xoắn này ? ( Sau 1 chu kì tế bào thì hoạt động đóng và duỗi xoắn được lập lại ) + Sự duỗi xoắn: giúp NST tự nhân đôi + Sự đóng xoắn cực đại: giúp NST phân li nhờ đó mà quá trình nguyên phân mới diễn ra. Hoạt động 2: Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân GV: yêu cầu HS quan sát hình 9.2, 9.3 và trả lời câu hỏi : ? Hình thái NST ở kì trung gian như thế nào? ( NST có dạng sợi mảnh ) ? Cuối kì trung gian NST có đặc điểm gì ? (NST tự nhân đôi ) GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin (Tr 28), quan sát các hình ở bảng 9.2 để thảo luận nhóm hoàn thành bảng 9.2 HS: trao đổi thống nhất trong nhóm ÚĐại diện nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV: chốt lại kiến thức qua từng kì. Các kì Những diễn biến cơ bản của N
File đính kèm:
- Tuan 5.doc