Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 4

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Giúp HS

 Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền .

 Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.

3. Thái độ:

 Giáo dục cho HS có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn sinh học.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Các bảng phụ ghi cách giải và đáp án của một số bài toán trong SGK.

 2. HS: - Về nhà ôn lại định luật phân li và định luật phân li độc lập.

 - Làm bài tập trang 22, 23 sgk.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

 1. Kiểm tra bài cũ:

 2. Giới thiệu bài mới:

 3. Học bài mới:

 

doc11 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại diện nhóm trình bày đáp án.
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quảÚNhóm khác theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 3 : 
P : Hoa hồng x Hoa hồng
F1 25% đỏ, 49,9% hồng, 25% trắng
à F1 1đỏ: 2hồng : 1 trắng
Đây là kiểu hình của trội không hoàn toàn à câu b, d đúng
Bài 4 : Có 2 cách
- Cách 1 :Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên không thuần chủng. (Aa x aa) hoặc cả hai bên không thuần chủng (Aa x Aa)
à Đáp án đúng : b, c
- Cách 2 : 
+ Con có mắt xanh (aa) à bố cho một giao tử a, mẹ cho một giao tử a.
+ Để sinh ra người con mắt đen (A-) à bố hoặc mẹ cho một giao tử A .
à kiểu gen và kiểu hình của P là :
P: Mẹ mắt đen (Aa) x bố mắt đen (Aa)
G: A , a A , a
F1 : AA , Aa, Aa , aa
Kiểu hình F1 : 3 mắt đen 
 1 mắt xanh (đề cặp trong bài) 
Hoặc 
P: Mẹ mắt xanh (aa) x bố mắt đen (Aa) 
G: a A , a
F1 : 1Aa : 1aa
Kiểu hình F1 : 1 mắt đen : 1 mắt xanh 
àĐáp án : b hoặc c
Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. Cách giải bài tập
1.Lai một cặp tính trạng:
a. Dạng 1: Biết kiểu hình của P à xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ của chúng ở F1 và F2.
Cách giải :
Trước hết cần xác định P có thuần chủng hay không (Vì tính trạng trội có thể có 2 gen).
- Đặt tên gen quy định tính trạng. 
- Lập sơ đồ lai. 
- Viết kết quả lai, ghi rõ kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ mỗi loại.
b. Dạng 2 : Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con à Xác định kiểu gen, kiểu hình ở P.
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con.
F :(3:1) à P : Aa x Aa (Trội hoàn toàn) 
F : (1:1) à P: Aa x aa (lai phân tích)
F:(1:2:1)àP: Aax Aa (trội ko hoàn toàn)
2. Lai hai cặp tính trạng
a. Dạng 1 : Biết kiểu gen, kiểu hình của P à Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng (theo các qui luật di truyền) à Tich tỉ lệ của các tính trạng
(3:1)(3:1)= 9:3:3:1
(3:1)(1:1)= 3:3:1:1
(3:1)(1:2:1)= 6:3:3:2:1:1
b. Dạng 2 : Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở đời con à Xác định kiểu gen của P.
Cách giải : Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con à kiểu gen của P
* F2 : 9:3:3:1 = (3:1)(3:1)
à F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb)
àP t/c về 2 cặp gen (AABB)(aabb)
* F2 : 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
à P : AaBb X Aabb
F1 : 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
à P : AaBb X aabb
Hoặc: Aabb X aaBb
II. Bài tập vận dụng
Bài 1 :
Quy ước: 
Gen A quy định lông ngắn, a : lông dài
P : (Lông ngắn t/c) AA x aa (Lông dài) 
F1 Aa (Toàn lông ngắn)
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội à Câu a đúng
 Bài 2 :
P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
F1 75% đỏ thẩm : 25% xanh lục
Từ kết quả F1
à F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
Theo qui luật phân li à Aa x Aa 
à câu d đúng.
Bài 5: 
- Cách 1 :
 Tỉ lệ KH ở F1 » 9Đ-T:3Đ-BD:3V-T:1V-BD 
» (3 đỏ + 1vàng)(3tròn + 1bầu dục),chứng tỏ phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập.
à F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb)
àP t/c về 2 cặp gen
 P :đỏ,bầu dục (AAbb) x vàng,tròn (aabb) 
Úđáp án d
- Cách 2 :
Tỉ lệ KH ở F1 » 9Đ-T:3Đ-BD:3V-T:1V-BD
Xét riêng từng cặp tính trạng ở F2:
+ 3đỏ : 1 vàng n F1 : Aa x Aa
+3tròn :1bầu dục n F1 : Bb x Bb
Ú F1 100% AaBb ÚP thuần chủng.
P: quả đỏ, dục có kiểu gen AAbb
 Quả vàng,tròn có kiểu gen aaBB
 àđáp án d
4. Kiểm tra, đánh giá:
GV nhận xét tinh thần, thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
Đánh giá cho điểm cá nhân, nhóm có kết quả đúng.
5. Hướng dẫn về nhà: 
Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
Xem lại phần : “Menđen giải thích thí nghiệm “ ở quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
Chuẩn bị một số bài tập phát cho HS, yêu cầu HS về nhà làm trước.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 4 Tiết 8 
Ngày soạn: 
Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I (TT)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức : Giúp HS
Củng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về qui luật di truyền phân li độc lập.
Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.
2. Kĩ năng :
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3. Thái độ : 
 Giáo dục cho HS có ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn sinh học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV : Các bảng phụ ghi đề một bài tập.
 2. HS: - Về nhà ôn lại định luật phân li và định luật phân li độc lập.
 - Làm một số bài tập GV phát.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Kiểm tra bài cũ:
 2. Giới thiệu bài mới:
 3. Học bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : HS lên bảng giải bài tập lai một cặp tính trạng
GV: 
 Yêu cầu HS nhắc lại các dạng bài tập lai một cặp tính trạng? Cách giải?
HS: nhắc lại, HS khác nhận xét, bổ sung. 
GV: yêu cầu HS lên bảng giải một số bài tập.
Bài tập 1:
	Hướng dẫn : cần xác định xem đè bài cho biết gì:
Theo đề bài: - Cho biết tính trạng hạt gạo đục là trội so với hạt gao trong.
- Cho biết kiểu hình của P: Hạt gạo đục (t/c) x hạt gạo trong.
Giải:
 - Quy ước: gen A quy định hạt gạo đục, gen a quy định hạt gạo trong.
 - P có cây hạt gạo đục thuần chủng có kiểu gen AA.
 - P có cây hạt gạo trong có kiểu gen aa
 - Sơ đồ lai:
	P: AA (gạo đục) x aa (gạo trong)
	G: A	 a
	F1 : Aa 
Kiểu hình F1 : 100% gạo đục.
F1 tự thụ phấn : Aa ( gạo đục) x Aa (gạo đục )
 GF1 : 	 A , a 	 A , a
 F2 : 	1 AA, 2 Aa, 1aa
TLKH F2 : 3 gạo đục : 1 gạo trong
TLKG F2 : 1 AA: 2 Aa : 1aa
Bài tập 2: Hướng dẫn: Xác định đề bài cho biết gì:
 Theo đề bài: -Cho biết gen B quy định tính trạng quả tròn, gen b : quả dài.
 - F1:quả bầu dụcà Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài. 
Giải: 	
- P: quả tròn x quả dài, F1 thu được quả bầu dục ( Đây là hiện tượng trội không hoàn toàn) Ú Quả bầu dục là tính trạng trung gian giữa quả tròn và quả dài.ÚP thuần chủng.
- Theo đề: 
 Gen B : quả tròn, trội không hoàn toàn so với gen b : quả dài.
 	Kiểu gen: BB : quy định quả tròn 
	 bb : quy định quả dài
	Ú Bb : quy định quả bầu dục.
- Sơ đồ lai:
P: BB (quả tròn) 	x bb (quả dài)
G: 	B	 b
F1 : 	Bb 
Kiểu hình F1 : 100% quả bầu dục
 F1 x F1 : Bb (quả bầu dục) x Bb (quả bầu dục )
	GF1: B , b 	B , b
	F2 : 1 Bb : 2 Bb : 1 bb
Kiểu hình F2 : 1 quả tròn: 2 quả bầu dục: 1 quả dài
Bài tập 3: 
Hướng dẫn: Đề bài không cho tỉ lệ phân li nên ta dựa vào kiểu hình lặn để suy ra kiểu gen P vì kiểu hình lặn chỉ cho một kiểu gen đồng hợp.
Giải: 
 Theo đề bài, quy ước: Gen B quy định tóc xoăn, gen b: tóc thẳng.
a) Xác định Kiểu gen của bố mẹ và con:
 Mẹ tóc thẳng có kiểu gen bb, chỉ cho 1 giao tử b.
 Con tóc thẳng có kiểu gen ( B - ) Ú Bố phải tạo giao tử B cho con.
Ú Bố có kiểu gen BB hoặc Bb ( tóc xoăn).
 Vây Con tóc thẳng nhận giao tử b từ mẹ và giao tử B từ bố Ú Con có kiểu gen Bb ( tóc xoăn)
Sơ đồ lai:
* TH1: Nếu bố mang kiểu gen BB
P: Bố BB ( tóc xoăn) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: B 	b
F1 : Bb 
Kiểu hình F1 : 100% Tóc xoăn
* TH2: Nếu bố mang kiểu gen Bb
P: Bố Bb ( tóc xoăn) x mẹ bb ( tóc thẳng)
G: B , b	b
F1 : 1 Bb : 1 bb 
Kiểu hình F1 : 1 con tóc xoăn ( được đề cặp )
	1 con tóc thẳng
b) Để chắc chắn sinh con tóc thẳng:
Con tóc thẳng mang kiểu gen bb
	Để chắc chắn con sinh ra luôn luôn mang kiểu gen bb thì bố mẹ chỉ tạo duy nhất một loại giao tử b, tức là đều có kiểu gen bb, kiểu hình tóc thẳng.
	* Sơ đồ lai:
	P: bố bb( tóc thẳng) x mẹ bb ( tóc thẳng)
	G: b 	 b
	F1: bb ( tóc thẳng)
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quảÚNhóm khác theo dõi, nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt đáp án.
Hoạt động 2: HS lên bảng giải bài tập lai hai cặp tính trạng
Bài tập1 : Hướng dẫn: Đề bài cho biết kiểu hình thuần chủng của Pà xác định được kiểu gen P.
	Viết được sơ đồ lai ÚXác định được kiểu gen, kiểu hỉnh F1 ,F2 .
Giải:
Theo đề: 
 Gen D: lông đen, gen d : lông nâu
 Gen N: đuôi ngắn, gen n : đuôi dài
- Chuột P thuần chủng lông đen, đuôi dài có kiểu gen DDnn
 Chuột P thuần chủng lông nâu, đuôi ngắn có kiểu gen ddNN
- Sơ đồ lai:
	P: Lông đen, đuôi dài x Lông nâu, đuôi ngắn 
	DDnn	ddNN
	G: 	Dn	dN
	F1 : 	DdNn 
Kiểu hình F1 : 100% lông đen, đuôi ngắn
F1 tiếp tục cho giao phối với nhau:
	F1 :	 DdNn	 x DdNn
	GF1: DN, Dn, dN, dn	DN, Dn, dN, dn
	F2: 	
DN
Dn
dN
dn
DN
DDNN
Đen, ngắn
DDNn
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
Dn
DDNn
Đen, ngắn
DDnn
Đen, dài
Ddnn
Đen, ngắn
Ddnn
Đen, dài
dN
DdNN
Đen, ngắn
DdNn
Đen, ngắn
ddNN
Nâu, ngắn
ddNn
Nâu, ngắn
dn
DdNn
Đen, ngắn
Ddnn
Đen, dài
ddNn
Nâu, ngắn
ddnn
Nâu, dài
Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 D -N- : 9 lông đen, đuôi ngắn
	3 D- nn : 3 lông đen, đuôi dài
	3 ddN- : 3 lông nâu, đuôi ngắn
	1 ddnn : 1 lông nâu, đuôi dài
Bài tập 2: 
	Hướng dẫn: Đề bài chưa cho biết kiểu hình, kiểu gen của P, nên cần xác định tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng ở F1 để suy ra mỗi cặp tính trạng tuân theo quy luật nào của Menđen. 
Từ đó:	à xét tính trạng về dạng hạt F1 có tỉ lệ 3tròn:1 dài à 2 cây P đều cho kiểu gen dị hợp.
 xét tính trạng thời gian chín: F1 có tỉ lệ 3chín sớm:1chín muộnà2 cây P đều cho kiểu gen dị hợp.
Ú xác định được tính trạng nào là tính trạng trội.
 Quy ước genÚ Kiểu gen của P.
Giải :
- Kết quả kiểu hình ở F1 có tỉ lệ: 56,25%:18,75%:18,75%:6,25% = 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ tuân theo định luật phân li độc lập của menđen.
* Xét cặp tính trạng hình dạng hạt:
	Hạt tròn = 56,25% + 18,75 = 75% = 3
	Hạt dà

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc