Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

 a) Kiến thức :

 - Nắm được khái niệm : thể đa bội , hiện tượng đa bội thể

 - Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân , giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên

 - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có các ý niệm sử dụng các đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống

 b) Kĩ năng : -

 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

II. Chuẩn bị : - 5 tranh phóng to các nội dung :

Kích thước của tế bào tăng do tăng bộ NST đơn bội , kích thước của thân , lá , củ , quả tăng do tăng số bộ NST đơn bội

 - Phiếu học tập : Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bi thể và kích thước các cơ quan

III. Tiến trình :

1. Ổn định :

2. Kiểm tra : - Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thnh thể ( 2n + 1 )

 - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội

 3. Bi mới :

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 thng 11 năm 2009 
 Tuần 13 – Tiết 25 
 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ ( tt )
I. Mục tiêu : 
 a) Kiến thức : 
 - Nắm được khái niệm : thể đa bội , hiện tượng đa bội thể 
 - Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân , giảm phân và phân biệt sự khác nhau giữa hai trường hợp trên 
 - Nhận biết được một số thể đa bội bằng mắt thường qua tranh ảnh và có các ý niệm sử dụng các đặc điểm của các thể đa bội trong chọn giống
 b) Kĩ năng : -
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị : - 5 tranh phóng to các nội dung : 
Kích thước của tế bào tăng do tăng bộ NST đơn bội , kích thước của thân , lá , củ , quả tăng do tăng số bộ NST đơn bội 
 - Phiếu học tập : Tìm hiểu sự tương quan giữa mức bi thể và kích thước các cơ quan 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
2. Kiểm tra : - Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thnh thể ( 2n + 1 )
	 - Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội 
 3. Bi mới : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
Tìm hiểu hiện tượng đa bội thể : 
+ Thế nào là thể lưỡng bội ? 
- Yêu cầu thảo luận : 
+ Các cơ chế có bộ NST 3n ; 4n ; 5n  có chỉ số n khác thể lưỡng bội như thế nào ? 
+ Thể đa bội là gì ? 
- Chốt kiến thức 
- Sự tăng số lượng NST , ADN à ảnh hưởng đến độ đồng hóa và kích thước tế bào 
- Yêu cầu HS quan sát hình 24.1 à 24.4 , hoàn thành phiếu học tập 
- Hoàn chỉnh phiếu học tập 
+ Sự tương quan giữa mức bội thể và kích thước các cơ quan như thế nào ? 
 Có thể nhận biết cây đa bội qua những dấu hiệu nào ? 
+ Có thể khai thác những đặc điểm nào của cây đa bội trong chọn giống ? 
- GV lấy các VD cụ thể để minh họa 
* HOẠT ĐỘNG V : Tìm hiểu sự hình thành thể đa bội : 
+ Nêu kết quả của quá trình nguyên phân và giảm phân ? 
- Yêu cầu quan sát hình 24.5: 
+ So sánh giao tử , hợp tử ở 2 sơ đồ 24.5 a và b ? 
+ Trong 2 trường hợp trên , trường hợp nào minh họa sự hình thành thể đa bội do nguyên phân hoặc giảm phân bị rối loạn ?
+ Thể lưỡng bội có bộ NST chứa các cặp NST tương đồng 
- Thảo luận nhóm , nêu được 
các cơ thể đó có bộ NST là bội số của n 
- Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
- QS kĩ hình , thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập , cử đại diện trình bày 
- Thảo luận nhóm , thống nhất : 
+ Tăng số lượng NST à Tăng kích thước tế bào , cơ quan 
+ Nhận biết qua dấu hiệu tăng kích thước các cơ quan của cây 
+ Làm tăng kích thước cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản à năng suất cao 
- 1 HS phát biểu 
- QS hình , thảo luận nhóm , nêu được : 
+ Hình a ; Giảm phân bình thường , hợp tử nguyên phân lần đầu bị rối loạn 
+ Hình b : Giảm phân bị rối loạn à thụ tinh tạo hợp tử có bộ NST > 2n 
à Hình a do rối loạn nguyên phân , hình b do rối loạn giảm phân
2 ) Đa bội thể : 
a/ Khái niệm :- Đa bội thể là hiện tượng mà tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n ) 
 - Dấu hiệu nhận biết : 
Tăng kích thước các cơ quan 
Ứng dụng :
 Tăng kích thước thân, cành à tăng sản lượng gỗ .
Tăng Thn, l củ à tăng sản lượng rau, hoa màu .
è Tạo giống có năng suất cao 
b / Cơ chế phát sinh đa bội thể 
 Dưới tác động của môi trường bên ngoài hoặc trong cơ thể làm các cặp NST trong quá trình phân bào không phân li à hình thành thể đa bội 
Trong nguyên phân : Hình 24.5 a/ 70 SGK 
- Trong giảm phân : Hình 24.5 b / 70 SGK 
c/ Ý nghĩa : 
Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội à số lượng ADN cũng tăng tương ứng à quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ à kích thước tế bào lớn , cơ quan sinh dưỡng to , sinh trưởng mạnh , chống chịu tốt , được ứng dụng trong chọn giống cây trồng 
4) Củng cố : - Phân biệt thể dị bội và thể đa bội ? Cho ví dụ ? 
 - Đột biến là gì ? Kể tên các dạng đột biến ? 
5) Hướng dẫn học ở nhà : - Học bài theo nội dung SGK 
 - Làm câu 3 vào vở BT 
 - Sưu tầm tranh , ảnh sự biến đổi kiểu hình theo môi trường sống .
Ngy soạn: 12 thng 11 năm 2008 
 Tuần 13 – Tiết 26 
THƯỜNG BIẾN
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Trình bày được khái niệm thường biến , sự khác nhau giữa thường biến và độy biến về khả năng di truyền và sự biểu hiện bằng kiểu hình 
 - Hiểu khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt 
 - Nêu được ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng 
b) Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và phântích kênh hình 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị : - Tranh phóng to hình 25 SGK 
 - Tranh phóng to về : + Biến đổi kích thước , hình dạng của thân , rễ , lá của cây rau dừa nước do ảnh hưởng của môi trường : khô , ẩm và nước 
 + Biến đổi kích thước củ và lá su hào thuộc cùng một giống do qui trình gieo trồng khác nhau 
 - Phiếu học tập : Tìm hiểu sự biến đổi kiểu hình 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
Kiểm tra : ( 8 phút )- Hiện tượng dị bội thể là gì ? Cho ví dụ ? Nêu cơ chế phát sinh thể dị bội ? 
 - Hiện tượng đa bội thể là gì ? Nêu cơ chế phát sinh thể đa bội và ứng dụng của nó trong chọn giống ? 
Bài giảng : 
* Mở bài : Chúng ta đã biết kiểu gen qui định tính trạng . Trong thực tế người ta gặp hiện tượng 1 kiểu gen cho nhiều kiểu hình khác nhau khi sống trong điều kiện môi trường khác nhau 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường : ( 10 phút )
- Yêu cầu HS quan sát tranh thường biến , tìm hiểu các ví dụ , hoàn thành phiếu học tập 
- Chốt đáp án đúng 
- Phân tích ví dụ ở hình 25 
+ Nhận xét kiểu gen của cây rau mác mọc trong 3 môi trường ? 
+ Tại sao lá cây rau mác có sự biến đổi kiểu hình ? 
- Yêu cầu thảo luận : 
+ Sự biến đổi kiểu hình trong các ví dụ trên do nguyên nhân nào ? 
+ Thường biến là gì ? 
* HOẠT ĐỘNG II ; Tìm hiểu mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình : ( 8 phút )
- Yêu cầu thảo luận : 
+ Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào ? 
+ Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen , MT và kiểu hình ? 
+ Những tính trạng loại nào chịu ảnh hưởng của MT ?
- Tính dễ biến dị của tính trạng số lượng liên quan đến năng suất à có lợi ích và tác hại gì trong sản xuất ? 
* HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu mức phản ứng : ( 10 phút )
- Thông báo : Mức phản ứng đề cập tới giới hạn thường biến của tính trạng số lượng 
- Yêu cầu HS tìm hiểu VD sgk 
+ Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống DR2 do đâu ? 
+ Giới hạn năng suất do giống hay do kĩ thuật chăm sóc qui định ? 
+ Mức phản ứng là gì ? 
- Đọc thông tin , thảo luận nhóm , điền vào phiếu học tập 
- Đại diện nhóm lên bảng làm , các nhóm khác bổ sung 
- Dựa vào phiếu học tập ,trả lời : 
+ Kiểu gen giống nhau 
+ Sự biến đổi kiểu hình dễ thích nghi với điều kiện sống : Lá bản dài à tránh sóng ngầm ; phiến rộng à nổi trên mặt nước ; lá hình mác à tránh gió mạnh 
- Do tác động của môi trường sống 
- Dựa vào các ví dụ mục 1 và thông tin mục 2 --. Thảo luận nhóm : 
+ Biểu hiện kiểu hình là do tương tác giữa kiểu gen và môi trường 
+ Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường 
- Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
+ Đúng qui định à năng suất tăng 
+ Sai qui định à năng suất giảm 
- Đọc VD , nêu được : 
+ Do kĩ thuật chăm sóc 
+ Do kiểu gen qui định 
à Tự rút ra kết luận 
I. Thường biến : 
- Là những biến đổi ở kiểu hình , phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường 
- Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định , tương ứng với điều kiện ngoại cảnh và không di truyền được 
 VD : Lá cây rau mác mọc ở cạn , trong không khí hoặc trên mặt nước có hình mũi mác . Mọc trong nước có hình bản dài 
I. Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình : 
- Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen qui định cách phản ứng trước môi trường 
- Kiểu hình là kế t quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường 
 ĐK môi trường
Kiểu gen Kiểu hình
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen , không hoặc ít chịu ảnh hưởng của môi trường 
- Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng của môi trường 
III. Mức phản ứng : - Là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau 
- Mức phản ứng do kiểu gen qui định
VD : Giống lúa DR 2 được tạo ra từ một dòng tế bào (2n ) biến đổi , có thể đạt năng suất tối đa gần 8 tấn / ha / vụ trong điều kiện gieo trồng tốt nhất , còn trong điều kiện bình thường chỉ d8ạt bình quân 4,5 – 5 tấn / ha
- Dựa vào những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường đối với TT số lượng về mức phản ứng , người ta có thể nâng cao năng suất cây trồng bằng cách : 
 + Tạo ĐK thuận lợi nhất để đạt kiểu hình tối đa 
 + Hạn chế những ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất 
 + Ap dụng KT trồng trọt thích hợp 
 + Thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn 
Củng cố : ( 7 phút ) - Hoàn thành bảng sau : 
THƯỜNG BIẾN
ĐỘT BIẾN
1/ ..
2 / Không di truyền 
3 / ..
4 / Thường biến có lợi cho sinh vật 
1/ Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền( ADN , NST ) 
2 / .
3 / Xuất hiện ngẫu nhiên 
4 / ..
 - Em có nhận xét gì về câu : “ Nhất nước , nhì phân , tam cần , tứ giống “ 
5) Hướng dẫn học ở nhà ( 2 phút ) - Học bài theo nội dung SGK 
 - Làm câu 1 , 3 vào vở 
 - Sưu tầm tranh , ảnh về các đột biến ở vật nuôi , cây trồng 

File đính kèm:

  • docTuan 13.doc
Giáo án liên quan