Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu :

a) Kiến thức : - Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST

 - Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST

b) Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm

II. Chuẩn bị : -Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST

 - Phiếu học tập : các dạng đột biến cấu trúc NST

III. Tiến trình :

1) Ổn định :

2) Kiểm tra : ( 8 phút )- Đột biến gen là gì ? Cho ví dụ ? Vì sao có hiện tượng đột biến gen ?

 - Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật ? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất ?

3) Bài dạy :

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tuần 12 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08 thng 11 năm 2009 
 Tuần 12 – Tiết 23 
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu :
a) Kiến thức : - Trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc NST 
 - Giải thích và nắm được nguyên nhân và nêu được vai trò của đột biến cấu trúc NST 
b) Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị : -Tranh các dạng đột biến cấu trúc NST 
 - Phiếu học tập : các dạng đột biến cấu trúc NST 
III. Tiến trình : 
Ổn định : 
Kiểm tra : ( 8 phút )- Đột biến gen là gì ? Cho ví dụ ? Vì sao có hiện tượng đột biến gen ? 
 - Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật ? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất ? 
Bài dạy : 
HOẠT ĐỘNG
 DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NỘI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu khái niệm đột biến cấu trúc NST : ( 15 phút )
- Yêu cầu quan sát hình 22 . Hướng dẫn quan sát : mũi tên ngắn chỉ điểm bị đứt , mũi tên dài chỉ quá trình dẫn đến ĐB 
 - Yêu cầu các nhóm hoàn thành phiếu học tập .
- Treo bảng phụ có PHT, gọi HS lên điền :
STT
NST ban đầu
NST sau khi bị biến đổi
Tên dạng đột biến
a
Gồm các đoạn ABCDEFGH
Mất đoạn H
Mất đoạn
b
Gồm các đoạn ABCDEFGH
Lặp lại đoạn BC
Lặp đoạn
c
Gồm các đoạn ABCDEFGH
BCD đổi thành DCB
Đảo đoạn
- Hoàn chỉnh kiến thức 
- Ngoài 3 dạng trên còn có dạng đột biến : chuyển đoạn . Mô tả quá trình chuyển đoạn 
- Vậy ĐBCTNST là gì ? Gồm những dạng nào 
* HOẠT ĐỘNG II ; Tìm hiểu nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST : ( 5 phút ) 
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK
+ Có những nguyên nhân nào gây đột biến CTNST ? 
- Chốt kiến thức 
- VD thực tiễn : Hậu quả ô nhiễm MT từ chất độc màu da cam . 
* HOẠT ĐỘNG III : Tìm hiểu vai trò của đột biến CTNST : ( 7 phút) 
 Cung cấp một số VD : 
- Ở người , NST 21 bị mất đoạn à ung thư máu 
- Ở ngô , ruồi giấm hiện tượng mất đoạn không làm giảm sức sống à. Con người vận dụng để loại ra khỏi NST những gen khg mong muốn
- Ở đại mạch , lặp đoạn làm tăng hoạt tính Enzim Amilaza à vận dụng trong sx bia
- Chuyển đoạn à thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản 
- Ở chuối , đậu , lúa  người ta có thể chuyển đoạn mang gen mong muốn từ NST loài này à NST loài khác 
+ ĐBCTNST có vai trò gì đối với SV và con người 
+ Vì sao đa số ĐB thường có hại cho bản thân SV ?
- GD thực tiễn: Bảo vệ môi trường sống , tránh các tác nhân có hại à gây ĐB
- QS hình , lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn 
- Thảo luận nhóm , điền vào phiếu học tập 
- 1 HS lên bảng làm , các nhóm khác bổ sung 
+ Chuyển đoạn : Một đoạn được chuyển trong cùng một NST hoặc từ 1 NST này sang 1NST khác không cùng cặp tương đồng 
-Là những biến đổi trong cấu trúc NST , gồm các dạng : mất , lặp , đảo , chuyển đoạn
- N.nhân vật lí : Tia X , tia Anpha , Gamma
- N. nhân hóa học : tia phóng xạ , hóa chất  làm phá vỡ cấu trúc NST 
- Nghiên cứu VD , nêu được các mặt lợi , hại 
- ĐB phá vỡ sự sắp xếp hài hòa các gen trên NST à gây hại cho SV 
I. Đột biến cấu trúc NST : 
a) Khái niệm : Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST 
b) Các dạng ĐBCT NST : 
 + Mất đoạn : Một đoạn nào đó của NST bị mất đi , làm giảm độ dài NST 
 + Lặp đoạn : Một đoạn của NST bị lặp lại so với dạng ban đầu , làm tăng độ dài NST 
 + Đảo đoạn : Một đoạn nào đó của NST đảo ngược 180 o 
II. Nguyên nhân phát sinh ĐB cấu trc NST : 
- Do các tác nhân lí hóa học của ngoại cảnh đã phá vỡ cấu trúc NST 
- Có thể xuất hiện trong tự nhiên hoặc do con người tạo ra 
III. Hậu quả và ý nghĩa ĐB cấu trc NST : 
- Thường gây hại cho người và SV vì nó làm thay đổi số lượng và đảo lộn cách sắp xếp các gen gây ra các rối loạn TĐC hoặc bệnh NST 
 VD : Mất một đoạn NST số 21 ở người gây bệnh ung thư máu 
- Một số có lợi trong sản xuất 
 VD : Ở 1 giống lúa đại mạch , hiện tượnglặp đoạn làm tăng hoạt tính Enfym Amilaza à Được vận dụng trong sản xuất bia 
4) Củng cố : ( 7 phút ) 
- Treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST à Gọi HS lên gọi tên và mô tả từng dạng đột biến 
 - Tại sao đột biến cấu trúc NST thường gây hại cho SV ? 
5) Hướng dẫn học ở nhà : ( 3 phút ) - Học bài theo nội dung SGK 
 - Làm câu 3 vào vở BT 
 - Đọc trước bài 23 
Ngy soạn: 09 thng 11 năm 2009 
 Tuần 12 – Tiết 24 
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
I. Mục tiêu : 
a) Kiến thức : - Trình bày được các biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST , cơ chế hình thành thể ( 2n + 1 ) và thể ( 2n –1 ) 
 	- Nêu được hậu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST 
 b) Kĩ năng : 
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình 
 - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 
II. Chuẩn bị : 
Tranh phóng to các hình 23.1 , 23.2 SGK - Phiếu học tập
 III. Tiến trình : 
Ổn định : 
2) Kiểm tra bi cũ : - Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thnh thể ( 2n + 1 )
	- Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội 
3) Bài dạy : 
* Mở bài : Đột biến NST xảy ra ở một hoặc 1 số cặp NST à hiện tượng dị bội thể . Nếu xảy ra ở tất cả bộ NST à hiện tượng đa bội thể 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
NÔI DUNG
* HOẠT ĐỘNG I : Tìm hiểu khái niệm ĐBSLNST : 
- Cung cấp thông tin về khái niệm đột biến số lượng NST .
+ So sánh đột biến cấu trúc NST với đột biến số lượng NST ? 
* HOẠT ĐỘNG II : Tìm hiểu hiện tượng dị bội thể : 
+ Thế nào là NST tương đồng ? 
+ Bộ NST lưỡng bội ? 
+ Bộ NST đơn bội ? 
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK : 
+ Sự biến đổi số lượng ở 1 cặp NST thấy ở những dạng nào ? 
+ Thế nào là hiện tượng di bội thể? 
- Hoàn chỉnh kiến thức 
- Có thể có 1 số cặp NST thêm hoặc mất 1 NST à tạo ra các dạng khác : 2n –2 ; 2n + 1 ; 2n – 1 
- Yêu cầu HS quan sát hình 23.1 , làm BT mục tr.67 
- Lưu ý : Hiện tượng dị bội gây ra các biến đổi hình thái : Kích thước , hình dạng  
* HOẠT ĐỘNG III: Tìm hiểu cơ chế phát sinh thể dị bội : 
- Yêu cầu HS quan sát hình 23.2 , nhân xét : 
+ Sự phân li cặp NST hình thành giao tử trong trường hợp bình thường ? Trường hợp bị rối loạn phân bào ? 
+ Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh à hợp tử có số lượng NST như thế nào ? 
- Treo tranh hình 23.2 , gọi HS lên trình bày cơ chế phát sinh các thể dị bội 
- Ở người , tăng thêm 1 NST ở cặp số 21 à gây bệnh Đao 
+ Nêu hậu quả hiện tượng dị bội thể ? 
+ Phân biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bôi ?
- Dựa vào các kiến thức đã học , trả lời 
- Dựa vào các kiến thức đã học , trả lời 
- Nêu được : 
L cặp NST giống nhau về kích thước và hình thi .
L bộ NST cĩ 2n NST
L bộ NST cĩ n NST
- Vài HS phát biểu , lớp bổ sung 
- QS kĩ hình , đối chiếu các quả từ IIà XII với nhau và với quả I à nhận xét : 
+ Kích thước : Lớn : VI ; nhỏ : V ; XI 
+ Gai dài hơn : IX 
- QS kĩ hình , thảo luận , thống nhất : 
+ Bình thường : Mỗi giao tử có 1 NST 
+ Bị rối loạn : 1 giao tử có 2 NST ; 1 giao tử không có NST nào 
à Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST của cặp tương đồng 
- 1 HS lên trình bày , lớp nhận xét , bổ sung 
- HS tự nêu hậu quả 
I. Khái niệm đột biến số lượng NST : 
 Đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST 
II. Các dạng ĐBSLNST : 
 1) Dị bội thể : 
 a/ Khái niệm : 
 - Dị bội thể là hiện tượng mà tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng 
b / Cơ chế phát sinh dị bội thể : 
 Trong giảm phân , một cặp NST tương đồng nào đó không 
phân li à hình thành giao tử có cả hai NST của một cặp , và một giao tử không mang NST của cặp đó . 
 Sơ đồ hình thành thể ( 2n + 1 ) và ( 2n – 1) : ( Hình 23.2 SGK ) 
c / Hậu quả : 
Gây những biến đổi về hình dạng , kích thước , màu sắc ở TV  hoặc gây bệnh NST 
 VD : Tăng thêm một NST ở cặp NST 21 gây ra bệnh Đao ở người 
4) Củng cố : 
- Viết sơ đồ minh họa cơ chế hình thnh thể ( 2n + 1 )
	- Phn biệt hiện tượng dị bội thể và thể dị bội 
5) Hướng dẫn học ở nhà : 
- về nh học bi
- Học bài theo nội dung SGK 
 - Làm câu 3 vào vở BT 

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc