Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 51: Quần xã sinh vật
A/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Khái niệm quần xã và những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể .
Nêu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã , tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã
2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh hình , kỹ năng phân tích , tổng hợp , khai quát hóa.
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên
B/ TRỌNG TÂM : Khái niệm và tính chất cơ bản : của quần xã – Phân biệt quần xã với quần thể – Cân bằng sinh học.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh về : QXSV
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
- KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1 : Vì sao QT người lại có 1 số đặc trưng mà QTSV khác không có ?
Câu 2 : Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ?
- BÀI MỚI :
Hoạt động 1 :
I/ THẾ NÀO LÀ 1 QUẦN XÃ SINH VẬT ?
- Mục tiêu : HS phát biểu được khái niệm QXSV
Phân biệt QXSV với tập hợp ngẫu nhiên
Lấy thí dụ về QXSV
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV nêu 1 số câu hỏi :
1 ) Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những QTSV nào ?
2 ) Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó như thế nào ?
3 ) Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào ?
Vào bài : Ao cá được gọi là QXSV . Vậy QXSV là gì ? Cho vài thí dụ y/c HS thảo luận nhóm về câu hỏi trên . - Hoạt động lớp : cá nhân phát biểu , HS khác nhận xét và bổ sung
-Thảo luận nhóm , cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi , nhóm khác nhận xét , bổ sung
- HS ghi tiểu kết
TUẦN : 26 TIẾT : 51 NS : ND : BÀI 49 : A/ MỤC TIÊU : Kiến thức : Khái niệm quần xã và những dấu hiệu điển hình của quần xã đó cũng là để phân biệt với quần thể . Nêu mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã , tạo sự ổn định và cân bằng sinh học trong quần xã Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát tranh hình , kỹ năng phân tích , tổng hợp , khai quát hóa. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên B/ TRỌNG TÂM : Khái niệm và tính chất cơ bản : của quần xã – Phân biệt quần xã với quần thể – Cân bằng sinh học. C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh về : QXSV D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : - KIỂM TRA BÀI CŨ : Câu 1 : Vì sao QT người lại có 1 số đặc trưng mà QTSV khác không có ? Câu 2 : Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì ? - BÀI MỚI : Hoạt động 1 : I/ THẾ NÀO LÀ 1 QUẦN XÃ SINH VẬT ? - Mục tiêu : ¯ HS phát biểu được khái niệm QXSV ¯Phân biệt QXSV với tập hợp ngẫu nhiên ¯Lấy thí dụ về QXSV Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nêu 1 số câu hỏi : 1 ) Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những QTSV nào ? 2 ) Thứ tự xuất hiện các quần thể trong ao đó như thế nào ? 3 ) Các quần thể có mối quan hệ sinh thái như thế nào ? à Vào bài : Ao cá được gọi là QXSV . Vậy QXSV là gì ? Cho vài thí dụ à y/c HS thảo luận nhóm về câu hỏi trên . - Hoạt động lớp : cá nhân phát biểu , HS khác nhận xét và bổ sung -Thảo luận nhóm , cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi , nhóm khác nhận xét , bổ sung - HS ghi tiểu kết TIỂU KẾT : Khái niệm : QXSV là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định Thí dụ : Rừng Cúc Phương Ao cá tự nhiên . Hoạt động 2 : II/ TÌM HIỂU DẤU HIỆU ĐIỀN HÌNH CỦA QXSV : - Mục tiêu : *HS chỉ rõ đặc điểm cơ bản của QX * Phân biệt QX với QT. GV HS - H: Trình bày đặc điểm cơ bản của 1 QXSV ( y/c HS thảo luận nhóm ) - GV cần lưu ý cách gọi loài ưu thế , loài đặc trưng tương tự QT ưu thế, QT đặc trưng . - GV cho thêm thí dụ : * Thực vật có hạt là quần thể ưu thế của QXSV trên cạn . * QT cây cọ tiêu biểu ( đặc trưng nhất cho QXSV đồi ở Phú Thọ ) - HS nghiên cứu sgk ( bảng 49 / trang 147 ) à trao đổi nhóm tìm thí dụ chứng minh cho các chỉ số như : độ đa dạng , độ nhiều - Đại diện nhóm trình bày nội dung kiến thức trong bảng và các thí dụ minh họa à nhóm khác bổ sung . TIỂU KẾT : Nội dung bảng 49 / sgk trang 147 Hoạt động 3 : III/ QUAN HỆ GIỮA NGOẠI CẢNH VÀ QUẦN XÃ : -Mục tiêu : Chỉ ra mối quan hệ giữa ngoại cảnh và QX ; nắm được khái niệm cân bằng sinh học. GV HS - Chuyển ý :Quan hệ giữa ngoại cảnh và QX là kết quả tổng hợp giữa các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các quần thể . H: Vậy điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như thế nào ? ( y/c HS nghiên cứu sgk / trang 148 ) - GV y/c HS lấy thêm các thí dụ khác để thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới QX đặc biệt là về số lượng. - GV nêu tình huống như sgk : * Cây phát triển à sâu ăn lá tăng à chim ăn sâu tăng à sâu ăn lá giảm . H: Vậy nếu sâu ăn lá mà hết thì chim ăn sâu sẽ ăn thức ăn gì ? - GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học dẫn dắt qua câu hỏi : “Tại sao QX luôn có cấu trúc ổn định ?” -GV giúp HS hoàn thiện kiến thức . * Liên hệ : Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã ? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? - HS nghiên cứu và phân tích các thí dụ ở sgk / trang 148 - y/c trả lời : Sự thay đổi chu kỳ ngày , đêm , chu kỳ mùa , dẫn đến hoạt động theo chu kỳ của sinh vật. Điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển à động vật cũng phát triển . Số lượng loài động vật này khống chế số lượng loài động vật khác . - Đại diện vài nhóm trả lời , vài nhóm khác nhận xét và bổ sung . - HS dựa trên những thí dụ đã phân tích à trả lời : Do có sự cân bằng các QT trong QX. -HS trả lời : Săn bắn bừa bãi , gây cháy rừng . Nhà nước đã có biện pháp bảo vệ môi trường , thiên nhiên hoang dã. Tuyên truyền mỗi người dân phải tham gia bảo vệ môi trường , thiên nhiên. TIỂU KẾT : Cân bằng sinh học là số lượng cá thể luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với cung cấp nguồn sống của môi trường . - KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : Chọn câu trả lời đúng : Câu 1 :Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở QX mà không có ở QT : Mật độ Tỉ lệ tử vong Tỉ lệ đực , cái Tỉ lệ nhóm tuổi Độ đa dạng Đáp án đúng : Câu 2 : Vai trò của khống chế sinh học trong sự tồn tại của QX là : Điều hòa mật độ ở các quần thể Làmgiảm số lượng cá thể trong quần xã Đảm bảo sự cân bằng trong quần xã Chỉ có a và b đúng Chỉ có c và d đúng . Đáp án đúng : - DẶN DÒ : * Học bài * Đọc bài 50 ( tìm hiểu về chuỗi thức ăn , lưới thức ăn )
File đính kèm:
- BAI 49.doc