Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen

 Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.

 Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp

2. Kỹ năng :

 Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.

 Vận dụng qui luật phân li để phân tích kết quả của thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng ( hay nhiều cặp ) của Menđen.

 3- Thái độ :

B/ TRỌNG TÂM: Định luật phân li độc lập : sự di truyền của mỗi cặp tính trạng

C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H.4 sgk / trang 14

 Bảng 4 trang 15

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

KIỂM TRA BÀI CŨ:

Câu 1: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?

( TL: dùng phương pháp lai phân tích nêu khái niệm, nội dung ,kết quả của phép lai phân tích )

Câu 2: Tương quan trội- lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?

TL: - là hiện tượng phổ biến ở sinh vật.

 - tính trạng trội thường là có lợi

 trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế )

Câu 3: Qua thí nghiệm” lai một cặp tính trạng của Menđen “ nêu một số khái niệm về kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho thí dụ cụ thể.

 TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

- Giới thiệu bài: Trong quá trình nghiên cứu, Menđen đã tách các tính trạng trên cơ thể sinh vật ra thành từng cặp tính trạng để theo dõi sự di truyền của các tính trạng được chính xác hơn. Sau đó nâng dần lên hai hay nhiều cặp tính trạng để cuối cùng rút ra được các qui luật di truyền của chúng. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen

- Tiến hành:

Hoạt động 1:

I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:

- Mục tiêu: Nêu thí nghiệm và phân tích các kết quả của thí nghiệm.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 4: Lai hai cặp tính trạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT : 4
NS:
ND:
BÀI 4:
A/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen.
Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp
Kỹ năng : 
Phát triển được kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm.
Vận dụng qui luật phân li để phân tích kết quả của thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng ( hay nhiều cặp ) của Menđen.
 3- Thái độ :
B/ TRỌNG TÂM: Định luật phân li độc lập : sự di truyền của mỗi cặp tính trạng
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh phóng to H.4 sgk / trang 14
 Bảng 4 trang 15
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
­KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
( TL: dùng phương pháp lai phân tích à nêu khái niệm, nội dung ,kết quả của phép lai phân tích )
Câu 2: Tương quan trội- lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất?
TL: - là hiện tượng phổ biến ở sinh vật.
 - tính trạng trội thường là có lợi
à trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế )
Câu 3: Qua thí nghiệm” lai một cặp tính trạng của Menđen “ à nêu một số khái niệm về kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Cho thí dụ cụ thể.
­ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
- Giới thiệu bài: Trong quá trình nghiên cứu, Menđen đã tách các tính trạng trên cơ thể sinh vật ra thành từng cặp tính trạng để theo dõi sự di truyền của các tính trạng được chính xác hơn. Sau đó nâng dần lên hai hay nhiều cặp tính trạng để cuối cùng rút ra được các qui luật di truyền của chúng. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen
- Tiến hành:
Hoạt động 1:
I/ THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN:
Mục tiêu: Nêu thí nghiệm và phân tích các kết quả của thí nghiệm.
GV
HS
- Treo tranh phóng to H.4/ sgk trang 14
à y/ c HS đọc to thí nghiệm và kết quả của thí nghiệm.
* giới thiệu và giải thích H.4 ( chú ý nhấn mạnh các điểm :
_ P : mẹ : vàng, trơn.
 Bố : xanh, nhăn
Hoặc ngược lại à kết quả cũng như nhau à kết luận về khả năng di truyền của bố, mẹ là ngang nhau.
* Sau khi thụ phấn chéo à quả có mang hạt nằm trên cây mẹ à hạt F1. Đem hạt F1 gieo trồng thành cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn à quả của cây F1 mang hạt F2 
- y/ c HS thảo luận nhóm để hoàn thành bảng 4/ trang 15. ( GV có thể hướng dẫn cách tính tỉ lệ kiểu hình ở F2 nếu các nhóm còn lúng túng.) 
- gọi đại diện 2 nhóm lên điền vào chỗ trống và 2 nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- sau khi hoàn thành bảng 4 à GV cần thống nhất về 1 số tỉ lệ như:
- Vàng, trơn : 9/ 16
vàng, nhăn : 3/16
xanh, trơn : 3/16
xanh, nhăn : 1/16
Vàng : xanh 3:1 à vàng : ¾ , xanh : ¼ 
à Hãy xác định các tính trạng trội trong cặp tính trạng tương phản trên?
- Cho 1 HS đọc tiếp thông tin/ trang 15 sgk à GV gợi ý để HS thấy được mối tương quan giữa tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 với tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó ( theo như sgk ) .Từ đó hình thành dần khái niệm về 2 sự kiện độc lập cho HS.
- gọi 1 HS đọc câu ( điền cụm từ / trang 15 ) 
H: F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau ? 
H: bằng thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra được điều gì?
- 1 HS đọc thông tin:
* Lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản.
P : vàng, trơn X xanh , nhăn.
F1 : 100% vàng, trơn.
F2 : 4 kiểu hình : ( vàng, trơn
 Xanh, nhăn
 Vàng, nhăn
 Xanh, nhăn ) 
- Cả lớp nghe GV giới thiệu và giải thích H.4
- Hoạt động nhóm : hoàn thành bảng 4
- y/c hoàn thành bảng : 
* điền số liệu ở sgk vào bảng
* tính tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng cách lấy số lượng mỗi loại kiểu hình thu được chia cho số lượng kiểu hình có số lượng ít nhất.
315, 101, 108 , 32 chia cho 32 à có tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1
* tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 
Vàng : xanh : = 
Trơn : nhăn : = 
- hoạt động cá nhân: theo dõi thông tin à tự rút ra được nhận xét về mối tương quan giữa tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 với tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
- như : kiểu hình : hạt vàng, trơn.
 = ¾ x ¾ = 9/16 vv
- 2 HS phát biểu, 1-2 HS khác nhận xét, bổ sung.
à ghi tiểu kết.
 TIỂU KẾT:
– Bằng thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát hiện ra sự di truyền độc lập của các tính trạng.
– Lai hai bố mẹkhác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
Hoạt động 2:
II/ BIẾN DỊ TỔ HỢP:
Mục tiêu: Khái niệm biến dị tổ hợp và xác định tỉ lệ của nó dựa vào kiểu hình của P.
H: dựa vào bảng phân tích kết quả thí nghiệm của Menđen à có nhận xét gì về kiểu hình ở F2 so với P.
H: trong thí nghiệm trên của Menđen tỉ lệ của 2 kiểu hình mới là bao nhiêu?
y/c HS tự đọc thông tin/ trang 16 à trả lời câu hỏi: Biến dị tổ hợp là gì? Cho thí dụ cụ thể qua thí nghiệm của Menđen
GV giải thích thêm:
Biến dị tổ hợp là do sự tổ hợp lại các nhân tố di truyền dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng ( các tổ hợp kiểu hình mới xuất hiện, được gọi là biến dị tổ hợp )
Mỗi loài có hàng ngàn, hàng vạn cặp nhân tố di truyền nên thông qua lai giống đã làm xuất hiện các biến dị tổ hợp phong phú, đa dạng à thúc đẩy sự tiến hóa và thích nghi của sinh vật ( có hình thức sinh sản hữu tính thông qua giao phối ) 
- hoạt động lớp:
y/c trả lời:
* F2 có 4 nhóm tổ hợp ( biểu hiện 4 kiểu hình.Trong đó có 2 kiểu hình giống bố và mẹ và 2 kiểu hình mới là vàng nhăn, xanh trơn )
* tỉ lệ : vàng, nhăn + xanh, trơn = 3/16 + 3/16 = 6/16
- hoạt động cá nhân :
Đọc thông tin
Trả lời câu hỏi : Trong sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã diễn ra sự tổ hợp lại các tính trạng của P àlàm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
TIỂU KẾT : Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P, kiểu hình này gọi là biến dị tổ hợp.
* TỔNG KẾT BÀI: 1 HS đọc phần tóm tắt sgk 
­CỦNG CỐ – ĐÁNH GIÁ:
Câu 1: biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
( TL: nêu khái niệm biến dị tổhợp : theo sgk
 *Xuất hiện ở các loài sinh sản hữu tính ( có giao phối ) vì thông qua sinh sản có sự phân li độc lập các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau à khi thụ tinh tạo ra nhiều kiểu tổ hợp hợp tử ( biến dị tổ hợp)
Câu 2: đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất :
Biến dị tổ hợp là gì?
a/ biến dị tổ hợp là làm thay đổi những kiểu hình đã có.
b/ biến dị tổ hợp là tạo ra những biến đổi hàng loạt.
c/ biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại những tính trạng đã có ở bố, mẹ.
d/ cả a và b đều đúng.
Câu 3:Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính ?
a/ vì thông qua giảm phân ( phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng ) đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử.
b/ vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều tổ hợp gen.
c/ vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen.
d/ cả a và b.
­ DẶN DÒ :
- Học bài sgk / trang 16
- xem bài 5 ( chú ý phần III ) / trang 17.

File đính kèm:

  • docBAI 4.doc