Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 38: Ưu thế lai

A/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức :

 Khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống , các biện pháp duy trì ưu thế lai .

 Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai .

 Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể ở nước ta .

2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích thông tin để thu nhận kiến thức .

3. Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi , giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học và biết trân trọng những thành tựu khoa học.

B/ TRỌNG TÂM :

 Ưu điểm của cơ thể lai F1 ( ưu thế lai )

 Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.

C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh phóng to H.35 sgk

D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 - KIỂM TRA BÀI CŨ :

Câu 1 : Nêu nguyên nhân và những biểu hiện của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ?

Câu 2 : Trong chọn giống , người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?

- BÀI MỚI :

* VÀO BÀI : Mục đích chủ yếu của 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần là để tạo ra các dòng thuần . Đây là bước chuẩn bị để tiến hành phép lai giữa các dòng thuần với nhau , gây ra hiện tượng ưu thế lai sau này. Vậy ưu thế lai là gì ?

hoạt động 1 :

I/ TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI :

- Mục tiêu : Khái niệm ưu thế lai.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 38: Ưu thế lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT : 38
NS :
ND :
BÀI 35 :
A/ MỤC TIÊU :
Kiến thức :
Khái niệm ưu thế lai , cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống , các biện pháp duy trì ưu thế lai .
Trình bày được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai .
Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể ở nước ta .
Kỹ năng : Rèn kỹ năng phân tích thông tin để thu nhận kiến thức .
Thái độ : Giáo dục ý thức tìm tòi , giải thích hiện tượng bằng cơ sở khoa học và biết trân trọng những thành tựu khoa học.
B/ TRỌNG TÂM : 
Ưu điểm của cơ thể lai F1 ( ưu thế lai )
Phương pháp thường dùng để tạo cơ thể lai kinh tế ở nước ta.
C/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh phóng to H.35 sgk 
D/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
	- KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1 : Nêu nguyên nhân và những biểu hiện của hiện tượng thoái hóa do tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần ?
Câu 2 : Trong chọn giống , người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ?
BÀI MỚI :
* VÀO BÀI : Mục đích chủ yếu của 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần là để tạo ra các dòng thuần . Đây là bước chuẩn bị để tiến hành phép lai giữa các dòng thuần với nhau , gây ra hiện tượng ưu thế lai sau này. Vậy ưu thế lai là gì ?
hoạt động 1 :
I/ TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI :
- Mục tiêu : Khái niệm ưu thế lai.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- y/c HS quan sát H.35 à sosánh cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 với cây và bắp ngô ở 2 dòng tự thụ phấn .
-GV nhận xét ý kiến của HS và dẫn dắt à hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai.
- y/c HS kết hợp thông tin và trả lời câu hỏi :
H: Ưu thế lai là gì ? Cho thí dụ về ưu thế lai ở động vật và thực vật.
- Hoạt động lớp : cá nhân quan sát H.35 sgk à chú ý các đặc điểm sau :
* Chiều cao thân cây ngô 
* Chiều dài bắp , số lượng hạt .
à HS đưa ra nhận xét sau khi so sánh thân và bắp ngô ở cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn so với cây bố mẹ .
- HS nghiên cứu sgk kết hợp với nội dung vừa so sánh à khái quát thành khái niệm .
- HS lấy ví dụ ở sgk .
	TIỂU KẾT : 
I/ HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI : 
	Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn , sinh trưởng nhanh hơn , phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn , các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.
Hoạt động 2 :
II/ NGUYÊN NHÂN CỦA HIỆN TƯỢNG ƯU THẾ LAI :
- Mục tiêu : Tìm hiểu nguyên nhân di truyền của hiện tượng ưu thế lai.
GV
HS
- y/c HS đọc thông tin + kết hợp với những hiểu biết có từ bài 34 à thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở sgk/ trang 103.
H: Tại sao khi lai 2 dòng thuần , ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ? ( gợi ý cho HS đọc và phân tích từ thí dụ ) 
H: Tại sao ưu thế biểu hiện rõ nhất ở thế hệ F1 ,sau đó giảm dần qua các thế hệ ? ( gợi ý HS sử dụng những hiểu biết đã học ở bài trước ) 
- Sau khi nhận xét và hoàn chỉnh các câu trả lời à GV nêu thêm 1 câu hỏi : “Vậy để duy trì ưu thế lai, người ta dùng phương pháp gì ?”
H: Vậy nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là gì?
- Hoạt động nhóm : thảo luận và thống nhất trả lời câu hỏi
- HS phân tích thí dụ à y/c trả lời được :
* Ưu thế lai rõ nhất vì xuất hiện nhiều gen trội ở con lai F1.
* Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm ( hiện tượng thoái hóa ) 
- Đại diện nhóm trả lời, vài nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-y/c trả lời : 
* Dùng phương pháp nhân giống vô tính ( giâm , chiết , ghép  ) 
- HS trả lời à ghi tiểu kết 
TIỂU KẾT :
Sự tập trung các gen trội có lợi ở cơ thể lai F1 là một nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai.
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 , sau đó giảm dần qua các thế hệ .
Hoạt động 3 :
III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO ƯU THẾ LAI :
Mục tiêu : Tìmhiểu các phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng và vật nuôi .
GV
HS
- Cho 1 HS đọc thông tin ( đoạn 1 và đoạn 2 của phần 1 ) và 1HS đọc tiếp thông tin ở đoạn còn lại .
H: Người ta sử dụng những phương pháp nào để tạo ưu thế lai ở cây trồng ? Nội dung của mỗi phương pháp ? 
- Sau khi HS trả lời được câu hỏi , GV bổ sung thêm : Thực tiễn người ta thường dùng phương pháp lai khác dòng hơn phương pháp lai khác thứ ( ở VN các nhà chọn giống cây trồng đã tạo được 1 số giống lúa lai F1 có năng suất cao , chất lượng đảm bảo => góp phần tăng năng sản lượng gạo và tiết kiệm ngoại tệ nhập giống .
- Hoạt động lớp : cá nhân đọc thông tin và trả lời câu hỏi của GV
- y/c trả lời được :
* Có 2 phương pháp : lai khác dòng và lai khác thứ .
* Lai khác dòng : tạo 2 dòng tự thụ phấn ( dòng thuần ) rồi cho chúng giao phấn với nhau 
* Lai khác thứ : kết hợp giữa ưu thế lai và tạo giống mới.
	TIỂU KẾT :
1) Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng : chủ yếu là phương pháp lai khác dòng ( ở lúa , ngô , cà chua , dưa chuột ) .
- GV gọi 1 HS đọc thông tin ở phần 2 / trang 103.
H: Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi người ta dùng phương pháp nào ?
H: Nội dung của phép lai kinh tế là gì?
- Sau khi HS trả lời 2 câu hỏi , GV nhấn mạnh : Do đó F1 được gọi là con laikinh tế .
H : Tại sao không dùng con lai kinh tế làm giống ( để nhân giống ) ?
- GV có thể mở rộng (đối với những lớp khá) :
Ở nước ta : Lai kinh tế thường dùng con cái thuộc giống trong nước và áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh.
* Thành tựu : Lai bò vàng Thanh Hóa với bò Hônsten Hà Lan à con lai F1 chịu nóng, lượng sữa tăng .
- Hoạt động lớp : đọc thông tin, phân tích thông tin để trả lời các câu hỏi của GV .
* Tạo ưu thế lai ở vật nuôi à chủ yếu là dùng phương pháp lai kinh tế .
* Phép lai kinh tế là cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc 2 dòng thuần khác nhau à con lai F1 (dùng con lai F1 làm sản phẩm , không dùng nó làm giống ).
-y/c trả lời : 
* Nếu nhân giống F1 thì các thế hệ sau sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn gây hại biểu hiện thành tính trạng.
	TIỂU KẾT :
2 ) Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi : chủ yếu dùng phép lai kinh tế ( áp dụng ở lợn , bò )
	* TỔNG KẾT BÀI : HS đọc phần tóm tắt ở sgk / trang 104 
- CỦNG CỐ BÀI : Hãy chọn và đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có :
Sức sống cao , sinh trưởng nhanh , phát triển mạnh .
Khả năng chống chịu tốt.
Năng suất cao
Cả a , b , c đều đúng.
Đáp án đúng : d
Câu 2 : Người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì :
Dễ xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn gây hại.
Có kiểu gen dị hợp nên đời sau sẽ phân tính
Ưu thế lai sẽ giảm ở đời kế tiếp 
Cả 3 câu a, b, c đều đúng
Đáp án đúng : d
Câu 3 : Lai kinh tế là phép lai giữa bố , mẹ thuộc :
Hai dòng thuần khác nhau rồi giữ con lai F1 làm giống .
Hai dòng thuần khác nhau rồi giữ con lai F1 làm sản phẩm.
Hai dòng thuần có cùng kiểu gen rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
Hai loài khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm.
Đáp án đúng : b 
Câu 4 : Biện pháp nào sau đây được áp dụng để duy trì ưu thế lai ở thực vật.
Lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Lai 2 dòng thuần có kiểu gen giống nhau.
Giâm cành , ghép cành , chiết cành.
Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ .
Đáp án đúng : c 
- DẶN DÒ :
	* Học bài 
	* Làm tiếp các câu hỏi ở sách bài tập
	* Sưu tầm tài liệu về lai kinh tế ở VN
	* Đọc bài 36 ( chú ý phần II )

File đính kèm:

  • docBAI 35.doc