Giáo án Sinh học Lớp 9 - Tiết 25: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Năm học 2014-2015
I MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
-HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
-Giải thích được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với bản thân sinh vật và con người .
2. Kĩ năng :
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng hợp tác, ứng sử / giao tiếp, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet. để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST.
- Kĩ năng bày tỏ ý kiến.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY- HỌC
- Trực quan.
- Vấn đáp tỡm tũi.
- Dạy học nhóm.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC
- Tranh phóng to các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
- Phiếu học tập : Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Tuần: 13 - Tiết: 25. Ngày soạn: 03 /11/2014 Ngày dạy : 10 /11/2014 Bài 22 Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể I Mục tiêu : 1. Kiến thức : -HS trình bày được khái niệm và một số dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. -Giải thích được nguyên nhân và vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với bản thân sinh vật và con người . 2. Kĩ năng : - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm II. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng hợp tác, ứng sử / giao tiếp, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng thu thập và sử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, internet... để tìm hiểu khái niệm, nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc NST. - Kĩ năng bày tỏ ý kiến. III. phương pháp dạy- học - Trực quan. - Vấn đỏp tỡm tũi. - Dạy học nhóm. IV. phương tiện dạy- học - Tranh phóng to các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Phiếu học tập : Các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi Tên dang đột biến a b c V. tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ?1. Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen? ?2. Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho bản thân sinh vật? 3. Bài giảng. Hoạt động1 Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì ? Hoạt động của GV Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS quan sát h.22đ hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS lên điền - GV chốt lại đáp án đúng. ( ở bảng sau) - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Gồm những dạng nào? - GV thông báo : ngoài 3 dạng đột biến kể trên còn có dạng chuyển đoạn - HS quan sát kĩ hình, lưu ý các đoạn có mũi tên ngắn. - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đđiền vào phiếu học - 1 HS lên bảng hoàn thành phiếu học tập, các nhóm theo dõi bổ sung. STT Nhiễm sắc thể ban đầu Nhiễm sắc thể sau khi bị biến đổi Tên dang đột biến a Gồm các đoạn ABCDEFGH -Mất đoạn H Mất đoạn b Gồm các đoạn ABCDEFGH Lặp lại đoạn BC Lặp đoạn c Gồm các đoạn ABCDEFGH Trình tự đoạn BCD đổi lại thành DCB Đảo đoạn -Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức . - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể lànhững biến đổi trpng cấu trúc nhiễm sắc thể. - Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn,đảo đoạn. Hoạt động 2 Nguyên nhân phát sinh và tính chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - Có những nguyên nhân nào gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? -GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD 1,2 SGK +VD 1 là dạng đột biến nào? +VD nào có hại; VD nào có lợi cho sinh vật và con người? đ hãy cho biết tính chất lợi hại của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? -HS tự thu nhận thông tin SGK đ nêu được các nguyên nhân vật lí, hoá họcđ phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể. - HS nghiên cứu ví dụ đ nêu được : +VD1 là dạng mất đoạn +VD1 là dạng có hại cho con người. +VD 2 có lợi cho sinh vật. - HS tự rút ra kết luận. 1. Nguyên nhân phát sinh - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người. -Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí, hoá họcđ phá vỡ cấu trúc nhiễm sắc thể. 2. Vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có hại cho bản thân sinh vật. - Một số đột biến có lợi đcó ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK VI. Kiểm tra đánh giá 1. GV treo tranh câm các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đ gọi HS lên gọi tên và mô tả từng dạng đột biến . 2. Tại sao đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây hại cho sinh vật? Vì: Trên nhiễm sắc thể các gen được phân bố theo một trình tự xác định đ biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi tổ hợp các genđbiến đổi kiểu hình với kiểu gen. VII. Dặn dò : - Học bài theo nội dung SGK - Làm câu hỏi 3, SGK - Đọc trước bài 23 Bổ sung kiến thức sau tiết dạy. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Bai 22 Dot bien cau truc nhiem sac the(1).doc