Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chuyên đề: Các thí nghiệm của menđen

1. Mục tiêu chuyên đề

1.1. Kiến thức

1.1.1. Nhận biết

- Học sinh trình bày được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

- Nêu được các thí nghiệm của Menđen và rút ra nhận xét

- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp; phát biểu được nội dung quy luật phân li.

1.1.2. Thông hiểu

- Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen. Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.

- Nêu được nội dung, ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.

1.1.3. Vận dụng

- Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định.

- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai của Menđen.

1.1.4. Vận dụng cao

- Biện luận và giải được các bài tập lai 1 cặp tính trạng và lai nhiều cặp tính trạng

1.2. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

- Rèn kĩ năng phân tích số liệu và kênh hình. Kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin.

- Rèn kỹ năng tìm kiếm, xử lí thông tin. Viết sơ đồ lai.

- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ lai một cặp tính trạng.

 

docx347 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 22/10/2024 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chuyên đề: Các thí nghiệm của menđen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MĐ2)
Đáp án: 
3/ Công nghệ sinh học được coi là hướng ưu tiên đầu tư và ptriển vì g/trị sản lượng của 1 số sản phẩm công nghệ sinh học trên thế giới ngày càng tăng.

3. Dặn dò (1p): 
- Học bài, trả lời câu SGK. Đọc mục “Em có biết?”
- Về xem lại kiến thức phần di truyền và biến dị. Giờ sau ôn tập HKI.
***************************************************************
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh khắc sâu những kiến thức đã học qua các chương ở học kì I.
- Biết được kiến thức cơ bản trong từng chương, bài đã học.
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học.
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung 
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu(5’)
a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.
GV y/c HS nhắc lại: Trong học kì I, đã học tất cả mấy chương, nội dung cơ bản của từng chương?-> HS trả lời: học 6 chương............Gv nhận xét. Tiết học hôm nay sẽ hệ thống hoá toàn bộ kiến thức về các bài đã học trong học kì I, chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra học kì I.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
a) Mục tiêu: kiến thức trọng tâm trong từng chương đã học.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. 
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.1 SGK.
- Dưới sự hướng dẫn của Giáo viên cả lớp thảo luận và cùng nêu lên đáp án đúng.
- GV có thể nêu thêm câu hỏi gợi ý HS về nội dung, giải thích và ý nghĩa của các định luật nếu thấy HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, bổ sung và chiếu bảng đáp án đúng.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện HS trả lời, nêu đáp án.
- HS hoàn thành bảng 40.1 vào vở.
I. Các qui luật di truyền (12p).
 HS học theo bảng 40.1 đã hoàn thành.
Bảng 40.1. Tóm tắt các quy luật di truyền.
Tên quy luật
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
Phân li
F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 3 trội:1 lặn
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Xác định trội thường là tốt.
Trội không hoàn toàn
F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 trội:2 trung gian:1 lặn
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng
Tạo kiểu hình mới ( kiểu hình trung gian)
Phân li độc lập
F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành.
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng
Tạo biến dị tổ hợp
Di truyền liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào.
 Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi.
Di truyền giới tính
ở các loài giao phối tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1:1
Ph©n li vµ tæ hîp cña c¸c cÆp NST giíitÝnh.
§iÒu khiÓn tØ lÖ
®ùc / c¸i.
- GV yêu cầu HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.2, 40.3 SGK.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả.
- GV theo dõi , nhận xét và hoàn thiện đáp án ® chiếu bảng 40.2, 40.3 đáp án đúng.

- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất nội dung cần điền và cử đại diện báo cáo kết quả.
- HS hoàn thành bảng 40.2 và 40.3 vào vở.
II. Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.(14p)
 HS học theo bảng 40.2 đã hoàn thành.
Bảng 40.2.Những diến biến cơ bản của NST qua các kì nguyên phân và giảm phân
Các kì
Nguyên phân 
Giảm phân I
Giảm phân II
Kì đầu
NST kép đóng xoắn, đính vào thoi phân bào ở tâm động
NST kép đóng xoán. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.
NST kép co lại, thấy rõ số lượng NST kép ( đơn bội).
Kì giữa
 Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào.
Kì cuối
Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng 2n như ở tế bào mẹ.
Các NST kép trong nhân với số lượng n kép bằng ẵ tế bào mẹ.
Các NST đơn trong nhân với số lượng bằng n ( NST đơn).
Bảng 40.3. Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Các quá trình
Bản chất
ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST 2n , 2 tế bào con tạo ra đều có bộ NST 2n như tế bào mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào.
Giảm phân
Làm giảm số lượng NST đi một nửa. Các tế bào con có số lượng NST n = 1/2 tế bào mẹ (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở ngững loài sinh sản hữu tính và tạo ra biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ NST đơn bội (n) thành bộ NST lưỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp.
- GV cho HS tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng 40.4. (HS chuẩn bị ở nhà.)
- GV gọi lần lượt 6 HS lên bảng điền các cụm từ đúng vào các cột cấu trúc và chức năng.
- GV chiếu bảng đáp án đúng để các em so sánh đối chiếu.

- Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và hiểu được đáp án đúng.

III. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein. Các dạng đột biến (9p).
 HS học theo bảng 40.4 đã hoàn thành.
Bảng 40.4. Cấu trúc và chức năng của ADN, ARN và protein .
Đại phân tử
Cấu trúc
Chức năng

ADN (gen)
- Chuỗi xoắn kép.
- 4 loại nucleotit A,T,G,X.
- Lưu giữ thông tin di truyền.
-Truyền đạt thông tin di truyền.

 ARN
- Chuỗi xoắn đơn.
- 4 loại nucleotit A,U,G,X.
-Truyền đạt thông tin di truyền.
- Vận chuyển axit amin.
- Tham gia cấu trúc ri bô xôm.
 Protein
- Một hay nhiều chuỗi đơn.
- 20 loại axit amin khác nhau.
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- enzim xúc tác quá trình trao đổi chất.
- Hoocmon điầu hoà quá trình trao đổi chất.
- V/chuyển, cung cấp năng lượng.
Bảng 40.5. Các dạng đột biến.
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một diểm nào đó.
Mất, thêm, chuyển vị, thay thế một cặp nucleotit.
Đột biến cấu trúc NST 
Những biến đổi trong cấu trúc của NST 
Mất, lặp, đảo , chuyển đoạn.
Đột biến số lượng NST 
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST .
Dị bội thể và đa bội thể.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Hãy giải thích sơ đồ sau: ADN (gen) ® mARN ® protein ® Tính trạng.
Trả lời: Trình tự các nucleotit quy định trình tự nucleotit trên ARN, trình tự nucleotit trên ARN quy định trình tự, cấu trúc cuả protein , protein quy định tính trạng
Câu 2: Hãy giải thích mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Người ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào ? 
Trả lời: Kiểu gen quy định kiểu hình cơ thể, kiểu hình là kết quả của quá trình tương tác giưa kiểu gen và môI trường sống ® trong sản xuất cần chọn những giống có nhiều gen quý nuôi trong những điều kiện thuận lợi nhất để có năng suất cao.
Câu3: Vì sao nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp ? Nêu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó ?
Trả lời: Nghiên cứu di truyền người phải có những phương pháp thích hợp vì:
- Người sinh sản muộn và đẻ ít
- Vì lí do xã hội , không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến .
® phương pháp thích hợp: Nghiên cứu phả hệ, trẻ đồng sinh
Câu 4: Sự hiểu biết về Di truyền học tư vấn có tác dụng gì ?
Trả lời: Giúp chúng có thể phòng tránh được các căn bệnh có liên quan đến vật chất di truyền

4. Dặn dò (1p):
- Học bài theo nội dung đã ôn.
- Chuẩn bị giờ sau làm bài kiểm tra HK I.( theo lịch chung)
***********************************************************
KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Theo lịch kiểm tra chung)
**************************************************************
HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức đã học trong học kì I .
2. Năng lực
	Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung
N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học 

3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: 
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra bài cũ: K

File đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_9_chuyen_de_cac_thi_nghiem_cua_menden.docx