Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm

Tuần 1 Bài : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

Tiết 2

I. Mục tiêu :

_ Học sinh trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của MenDen

_ Phân tích được kiểu gen , kiểu hình , thể đồng hợp với thể dị hợp

_ Phát biểu được nội dung định luật phân li

_ Giải thích được kết quả thí nghiệm của MenDen

_KN : phát triển kĩ năng phân tích kênh hình , phân tích số liệu, tư duy logic

_ TĐ : củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học

II. Phương pháp :

Quan sát , trực quan , hoạt động nhóm , phân tích

III. Đồ dùng dạy học :

_ GV : + Kẻ bảng phụ bảng 2 sgk

 + Tranh hình 21, 22 , 23 sgk

_ Học sinh : hoàn thành bảng 2, điền từ vào chỗ trống , xem kí các hình sgk

IV . Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định

2.Kiểm tra bài củ

_ Trình bày đối tượng nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học

_ Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenDen gồm những điểm nào ?

3. Bài mới :

GV gọi học sinh lên trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của MenDen . Sau đó GV hỏi vậyu sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho thế hệ con cháu như thế nào

 

Hoạt động 1 : Thí nghiệm của MenDen

Mục tiêu: giúp học sinh hiểu thí nghiệmcủa MenDen và nội dung của quy luật phân li

HĐGV HĐHS Nộ Dung

GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 2.1 ---> giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên đậu hà lan

_ GV phân tích khái niệm : kiểu hình, tính trạng trội , lặn

_ GV yêu cầu học sinh ngiên cứu bảng 2 sgk thảo luận

+ Nhận xét kiểu hình ở F1

+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2

GV yêu cầu họch sinh trình bày thí nghiệm của MenDen

GV yêu cầu học sinh hoàn thành bài tập trang 9

 

 Học sinh quan sát tranh theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành

Sau đó học sinh rút ra các khái niệm

Học sinh dựa vào số liệu bảng 2 thảo luận nhóm nêu được

+ Kiểu hình F1

+ Tỉ lệ kiểu hình F2

+Sau đó các em điền từ vào chỗ trống

yêu cầu nêu được

1: đồng tính

2: 3trội :1 lặn

 

Đại diện nhóm trình bày nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung rút ra kết luận 1. Các khái niệm

_ Kiểu hình : là tổ hợp các tính trạng của cơ thể

_ Tính trạng trội : là tính trạng biểu hiện ở F1

_ Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới biểu hiện

2. Thí nghiệm sgk

3. Nội dung quy luật phân li

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

 

Hoạt động 2 : Men Den giải thích kết quả thí nghiệm

Mục tiêu : Học sinh giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của MenDen

 

doc162 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Chương trình cả năm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả tiêu thụ thức ăn cao hơn 
_Ở Việt Nam chuyển gen tổng hợp Hoocmôn sinh trưởng của người vào cá trạch 
Hoạt động 3:Khái niệm công nghệ sinh học 
Mục tiêu:Hiểu được khái niệm công nghệ sinh học , chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại 
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
Gv nêu câu hỏi học sinh thạo luận nhóm trả lời câu hỏi trang 94 sgk 
GV gọi đại diện nhóm phát biểu nhóm khác theo dõi bổ sung sau đó rút ra kết luận
HS nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi 
Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác theo dõi bổ sung sau đó rút ra kết luận
Khái niệm công nghệ sinh học :là nghành công nghệ sử dụng tế bào sống và các qui trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người 
_các lĩnh vực công nghệ sinh học 
+CN lên men 
+CN tế bào
+CN chuyển nhân phôi 
Củng cố :
_KT gen là gì ?gồm những khâu nào ? 
_CN gen là gì ?
_Trong sản xuất và đời sống công nghệ gen được ứng dụng trong lĩnh vực chủ yếu nào 
_ CN sinh học là gì ? Gồm những lĩnh vực nào .
V.Dặn dò
_Học bài
_Trả lời câu hỏi sgk
_Đọc mục em có biết 
_Hoàn thành các bảng phụ trước ở nhà
Tuần :17 BÀI: ÔN TẬP DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Tiết : 34
I.Mục tiêu :
_ Học xong bài này học sinh có khả năng 
+Hệ thống hoá chính xác và khắc sâu kiến thức đã học
+Trình bày được những kiến thức đã học 
_Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh ,tổng hợp, khái quát 
II.Đồ dùmg dạy học 
Các bảng phụ 
III.Phương pháp:
Phân tích, tổng hợp , so sánh khái quát 
IV.Hoạt động dạy và học 
1)Ổn định 
2)KTBC: không
3)Bai mới :
Hoạt động 1 :Hệ thống hoá kiến thức
TÓM TẮT QUI LUẬT DI TRUYỀN
Tên qui luật
Nội dung
Giải thích
Ý nghĩa
Phân li
Do sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong sự hình thành giao tử nên mỗi giao tử chỉ chứa một cặp nhân tố
Các nhân tố di truyền không hoà trộn váo nhau 
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng 
Xác định tính trội thường là tốt
Phân li độc lập
Phân li của các cặp nhân tố di truyền trong phát sinh giao tử 
F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành 
Tạo biến dị tổ hợp 
Di truyền liên kết 
Các tính trạng do nhóm gen liên kết qui định được di truyền cùng nhau 
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào 
Tạo sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng có lợi
Di truyền giới tính 
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1
Phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính 
Điều khiển tỉ lệ đực cái 
NHỮNG DIỄN BIẾN CƠ BẢN CỦA NST QUA CÁC KÌ TRONG NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN
Các kì 
Nguyên phân 
Giảm phân I
Giiảm phân 2
Kì đầu
NST kép co ngắn , đóng xoắn và dính vào sợi thoi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn đóng xoắn .Cặp NST kép tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội)
Kì giữa
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hành dọc ở mặt phẳng xích đạo của thoi phan bào
Từng NST kép xếp thành 2 hàng ở mpxđ của thoi phan bào
Các NST kép xếùp thành 1 hàng ở mpxđ của thoi phân bào
Kì sau
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào 
Các NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực tế bào 
Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào 
Kì cuối
Các NST đơn nằmgọn trong 2 nhân với số lượng = 2n như tế bào mẹ
Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân với số lượng = n kép=1/2 ở tế bào mẹ
Các NST đơn nằmgọn trong 2 nhân với số lượng = n NST đơn
BẢNG CHẤT VÀ Ý NGHĨA CỦA CÁC QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN GIẢM PHÂN VÀ THỤ TINH 
Các quá trình 
Bản chất
Ý nghĩa
Nguyên phân
Giữ nguyên bộ NST nghĩa là 2 té bào con được tạo ra có 2n giống tế bào mẹ 
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính
Giảm phân 
Làm giảm số lượng NST đi 1 nửa ,nghĩa là các tế bào con được tạo ra có số lượng NST n=1/2 của tế bào mẹ (2n)
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hưũ tính và tao nguồn biến dị tổ hợp 
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n)thành bộ nhân lưỡng bội 
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tao nguồn biến dị tổ hợp
CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG AND,ARN, PRÔTÊIN
Đại phân tử
Cấu trúc 
Chức năng
ADN
_Chuỗi xoắn kép 
_4 loại nuclenôtit:A,G,X,T
Lưu giữ thông tin di truyền
Truyền đạt thông tin di truyền
ARN
_Chuỗi xoắn đơn
_4 loại nuclenôtit:A,G,X,U
_Truyền đạt thông tin di truyền
_Vận chuyển axits amin
_Tham gia cấu trúc ribôxôm
PRÔTÊIN
_Một hay nhiều chuỗi đơn
_20 loại axitamin
_Cấu trúc các bộ phận cơ thể
_Ezim xúc tác quá trình trao đổi chất 
_Hoocmon điều hoà các quá trình trao đổi chất 
_Vận chuyển cung cấp năng lượng
Các dạng đột biến 
Các loại đột biến
Khái niệm
Các dạng đột biến
ĐB gen
Nhứng biến đổi trong cấu trúc ADN thường tại 1 điểm nào đó 
Mất ,thêm , thêm ,thay thế một cặp nu
ĐB cấu trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST
Mất ,lặp , đảo, đoạn
ĐB số lương NST
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST
Dị bội thể và đa bội thể 
***** Củng cố:
+Hãy giải thích sơ đồ :ADN >m ARN ..>prôtêin.>tính trạng
+Hãy giải thích mối quan hệ giữa KG, môi trường ,kiểu hình. Ngươì ta vận dụng mối quan hệ này vào thực tiễn sản xuất như thế nào?
+Vì sao nghiên cứu DT ở người phải có những phương pháp thích hợp ?N êu những điểm cơ bản của các phương pháp nghiên cứu đó?
+TRình bày những ưu thế của công nghệ tế bào?
V.Dặn dò:
+Học bài
+Làm bài tập 
+ Tiết sau thi học kì I
TIẾT 35 THI HỌC KÌ I
NS: Bài : GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG
Tiết :36
Tuần :18 I. Mục tiêu :
Kiến thức : học sinh trình bày được 
 . Sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi chọn giống
 . Phương pháp sử dụng dưới tác nhân vật lí và hoá học để gây đột biến
 . Học sinh giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các 
 thể đột biến trong chọn giống vi sinh vật và thực vật
kỹ năng : so sánh tổng hợp , nghiên cứu thông tin hoạt động nhóm 
Thái độ : giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học , yêu thích bộ môn
 II. Đồ dùng dạy học.
 _ Tư liệu về chọn giống thành tựu sinh học 
 _ phiếu học tập
 III. Phương pháp .
	So sánh , sử lý thông tin, tổng hợp ,khái quát , hoạt động nhóm
 IV.Hoạt động dạy và học .
	1.ổn định
 2.Kiểm tra bài củ
 _Thế nào là đột biến .Đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn đời 
	 sống
 3. Bài mới. 
 Đột biến có ý nghĩa trong chọn giống .Trong thực tế con người cũng gây ra đột biến để tạo ra giống
 Hoạt động 1 : Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lý
 Mục tiêu : học sinh trình bày được phương pháp kết quả và ứng dụng của tác nhân vật lý khi sử dụng để gây đột biến
 HĐGV
HĐHS
NÔI DUNG
_Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập trả lời câu hỏi 
_ Tại sao tia phóng xạ có khả năng gây đột biến .tại sao tia tử ngoại thường được dùng để xử lý các đối tượng có kích thước nhỏ
_Giáo viên sửa bà bằng cách kẻ phiếu trên bảng
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời hoàn thành phiếu học tập 
Đại diện nhóm lên hoàn thành các nhóm khác nhận xét bổ sung 
Theo bảng dưới đây
Tác nhân vật lý
Tiến hành
Kết quả
Ứng dụng
Tia phóng xạ&,b,s
Chiếu tia, các tia xuyên qua màng mô(xuyên sâu)
Tác động lên ADN
Gây đột biến gen
Chấn thương gây đột biến ở nhiễm sắc thể
Chiếu xạ vào hạt nẩy mầm , đỉnh sinh trưởng 
Mô thực vật nuôi cấy 
Tia tử ngoại
Chiếu tia các tia xuyên qua màng (xuyên nông)
Gây đột biến gen
Xử lý VSV bào tử và hạt phấn 
Sốc nhiệt
Tăng giảm nhiệt độ môi trường đột ngột 
Mất cơ chế tự bảo vệ sự cânbằng
Tổn thương thoi phân bào , rối loạn phân bào 
Đột biế số lượng NST
Gâyhiện tượng đa bội ở 1 số cây trồng (đặc biệt là cây họ cà)
Hoạt động 2: Gây độtbiến nhân tạo bằng tác nhân hoá học
Mục tiêu : Học sinh hiểu được phương pháp và kết quả của tác nhân hoá học gây đột biến
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu trả lời câu hỏi phần Đ trang 97
GV gọi đậi diện nhóm lên phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung 
Hs nghiên cứu sách giáo khoa ghi nhớ kiến thức thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 
Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác theo dõi bổ sung 
Hoá chất : EMS, NMU, NEU, cônxisin 
Phương pháp :
+ngâm hạt khô, hạt nẩy mầm vào dung dịch hoá chất tiêm dung dịch vào bầu nhuỵ tẩm dung dịch và bầu nhụy 
+Dung dịch hoá chất tác động lên phân tử ADN làm thay thế cặp nuclêôtic ,mất cặp nuclêôtic hay cản trở sự hình thành thoi vô sắc 
Hoạt động 3:Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được việc sử dụng các thể đột biến nhân tạo trong việc chọn giống đối với các nhóm sinh vật khác 
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
GV định hướng trước cho học sinh sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống gồm 
+Chọn giống VSV
+Chọn giống cây trồng vật nuôi 
GV? Người

File đính kèm:

  • docGiao an sinh 9.doc