Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái

I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sồng của sinh vật.

 - Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vi sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người.

 - HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.

2. Kỹ năng

 Rèn kĩ năng:

- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.

- Phát triển kĩ năng tự duy lô gic, khái quát hóa.

3. Thái độ

 Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường

II. Phương pháp

 Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .

III. Phương tiện dạy học

 Tranh hình 41-1 SGK

 Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.

IV. Tiến trình dạy học

1. ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 Mở bài: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.

 

Hoạt động 1 TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT

 

* Mục Tiêu:

 - HS trình bày khái niệm môi trường sống.

 - Nhận biết được các môi trường sống của sinh vật.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết Tuần SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Ngày soạn Chương I : SINH VẬT VA ØMÔI TRƯỜNG
Ngày dạy : BÀI 41 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sồng của sinh vật.
	- Phân biệt được nhân tố sinh thái: nhân tố vi sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người.
	- HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.
2. Kỹ năng
 Rèn kĩ năng:
- Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
- Phát triển kĩ năng tự duy lô gic, khái quát hóa.
3. Thái độ
	Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. Phương pháp
	Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát ....
III. Phương tiện dạy học
	Tranh hình 41-1 SGK
	Một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên.
IV. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 	
 Mở bài: Từ khi sự sống được hình thành sinh vật đầu tiên xuất hiện cho đến ngày nay thì sinh vật luôn có mối quan hệ với môi trường, chịu tác động từ môi trường và sinh vật đã thích nghi với môi trường, đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Hoạt động 1 TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
* Mục Tiêu: 
	- HS trình bày khái niệm môi trường sống.
	- Nhận biết được các môi trường sống của sinh vật.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV viết sơ đồ lên bảng như sau:
 Thỏ rừng
+ GV hỏi: Thỏ sống trong rừng chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của thỏ.
+ Môi trường sống là gì?
- GV giúp HS hoàn chỉnh khái niệm.
- Để Tìm hiểu về môi trường các em hãy hoàn thành bảng 41.1 SGK tr. 119 vàquan sát các tranh hình đả chuẩn bị.
+ GV hỏi:
- Sinh vật sống trong những môi trường nào?
- GV thông báo: Có rất nhiều môi trường khác nhau như thuộc 4 loại môi trường.
- HS theo dõi sơ đồ trên bảng.
- Trao đổi nhóm.
- Điền từ: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm, mưa, thức ăn, thú dữ vào mũi tên.
- Đại diện HS lên bảng hoàn thành sơ đồ ® HS khác nhận xét bổ sung.
- Từ sơ đồ ® HS khái quát thành khái niệm về môi trường sống ® HS khác bổ sung.
- HS dựa vào bảng 41.1 kể tên các sinh vật và môi trường sống khác.
- Một vài HS phát biểu ý kiến.
- HS khái quát thành 1 số môi trường cơ bản.
Ví dụ: Môi trường đất, nước
* Môi trường sống:
- Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh có tác động trực tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
- Các loại môi trường:
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất, không khí
+ Môi trường trong đất
+ Môi trường sinh vật.
Hoạt động 2 CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI CỦA MÔI TRƯỜNG
* Mục Tiêu: - Phân biệt được nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh
	- Nêu được vàøi trò của nhân tố con người
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Thế nào là nhân tố vô sinh?
+ Thế nào là nhân tố hữu sinh?
- GV nêu yêu cầu:
+ Hoàn thành bảng 41.1 SGK tr. 119.
+ Nhận biết nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
- GV đánh giá hoạt động của nhóm vàyêu cầu HS rút ra kết luận về nhân tố sinh thái.
- GV hỏi:
+ Phân tích những hoạt động của con người?
- GV mở rộng bằng cách nêu câu hỏi.
+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu lên mặt đất thay thế như thế nào?
+ Ở nước ta độ dài ngày vào mùa hè vàmùa đông có gì khác nhau?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?
- GV giúp HS nêu nhận xét chung về tác động của nhân tố sinh thái.
- HS nghiên cứu SGK tr. 119.
- Trả lời nhanh khái niệm này.
- HS quan sát sơ đồ về môi trường sống của thỏ ở mục 1.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến điền vào bảng 41.2.
- Đại diện nhóm trinh bày, nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào bảng 41.2 vừa hoàn thành và khái quát kiến thức.
- HS dựa vào hiểu biết của mình phân tích tác động tích cực: và tác động tiêu cực.
- HS thảo luận nhóm.
- Bằng kiến thức thực tế của bản thân nêu được:
+ Aùnh sáng trong ngày tăng dần vào buổi trưa rồi lại giảm.
+ Mùa hè ngày dài hơn mùa đông.
+ Mùa hè nhiệt độ cao, mùa đông nhiệt độ xuống thấp.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khác bổ sung.
* Nhân tố vô sinh:
- Khí hậu gồm: Nhệt độ, ánh sáng, gió
- Nước: Nước ngọt, mặn, lợ
- Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất
* Nhân tố hữu sinh:
- Nhân tố sinh vật: Các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật.
- Nhân tố con người.
+ Tác động tích cực: Cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép
+ Tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá
Nhận xét: Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
Hoạt động 3 TÌM HIỂU GIỚI HẠN SINH THÁI
* Mục Tiêu: - HS hiểu được khái niệm giới hạn sinh thái.
	- Chỉ ra được mỗi loài có 1 giới hạn sinh thái.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- GV nêu một số câu hỏi:
+ Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
+ Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?
+ Tại sao ngoài nhiệt độ 5oC và 42oC (tức là 42oC) thì cá rô phi sẽ chết?
- GV đưa thêm ví dụ:
+ Cây mắm biển sống vàphát triển trong thời hạn do mặn là từ 0,36% ® 0,5 % NaCl.
+ Cây thông đuôi ngựa không sống được nơi có nồng độ muối > 0,4%.
- GV hỏi: Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật với mỗi nhân tố sinh thái.
- Từ đó đưa ra khái niệm.
- GV đưa câu hỏi nâng cao
+ Các sinh vật có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thì khả năng phân bố của chúng như thế nào?
* Liên hệ
- Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp?
- HS quan sát hình 41.2 SGK tr. 120.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được:
+ Từ 5oC ® 42oC;
+ Từ 20o ® 35oC
(Khoảng cực thuận)
+ Vì quá giới hạn chịu đựng.
- Đại diện nhóm trình bày ® nhóm khả bổ sung.
- HS đưa nhận xét:
Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái.
- HS có thể trả lời được hay không trả lời được.
Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng thường phân bố rộng, dễ thích nghi.
- HS nêu được: Gieo trồng Đúng thời vụ, tạo điều kiện sống tốt cho vật nuôi và cây trồng.
* Khái niệm: 
Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
- HS trả lời câu hỏi: Môi trường là gì?
	- Phân biệt nhân tố sinh thái.
	- Thế nào là giới hạn sinh thái?
V – DẶN DÒ
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
	- Ôn lại kiến thức sinh thái thực vật lớp 6.
	- Kẻ bảng 42.1 SGK tr. 123 vào vở.

File đính kèm:

  • doc41.doc