Giáo án Sinh học Lớp 9 - Bài 36: Các phương pháp chọn lọc
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Xác định được phương pháp chọn lọc hàng lọt một lần và nhiều lần ưu nhược điểm của phương pháp này.
- Xác định được phương pháp chọn lọc cá thể và ưu nhươct điểm của phương pháp chọn lọc cá thể.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự nghiên cứu SGK và thảo luận theo nhóm. th
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh phóng to hình 36. 1– 2 SGK (hoặc)
- Máy chiếu Overhead và film ghi nội dung bảng 36. 1– 2 SGK.
III/. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP
Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .
IV/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cơ thể di truyền của hiện tượng ưu thế lai?
Câu 2: Lai kinh tế mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào?
3. Bài mới
Mở bài: GV dẫn dắt vào bài mới
Hoạt động 1
TÌM HIỂU VÀI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG
* Mục Tiêu:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK để nêu vai trò của trọn lộc trong trọn giống.
GV gợi ý HS : cần phải nghiên cứu kĩ các ý :
- Chọn lọc để có giống phù hợp nhu cầu con người.
- Chọn lọc để phục hồi giống đã thoái hóa.
- Trong lai tạo giống và chọn giống đột biến, biến dị tổ hợp, đột biến cần được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ mới có giống tốt.
GV nêu vấn đề :
- Người ta chọn phương pháp chọn lọc phù hợp với mục tiêu và hình thức sinh sản của đối tượng.
- Người ta thường áp dụng 2 phương pháp chọn lọc cơ bản: chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. HS đọc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận theo nhóm.
Đại diện một vài nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp phải nêu lên được :
Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là để phục hồi lại các giống đả thoái hóa, đánh giá chọn lọc đối với các dạng mới tạo ra , nhằm tạo ra giống mới hay cải tiến giống cũ.
Mở bài: GV dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1 TÌM HIỂU VÀØI TRÒ CỦA CHỌN LỌC TRONG CHỌN GIỐNG * Mục Tiêu: TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS nghiên cứu mục I SGK để nêu vai trò của trọn lộc trong trọn giống. GV gợi ý HS : cần phải nghiên cứu kĩ các ý : - Chọn lọc để có giống phù hợp nhu cầu con người. - Chọn lọc để phục hồi giống đã thoái hóa. - Trong lai tạo giống và chọn giống đột biến, biến dị tổ hợp, đột biến cần được đánh giá, chọn lọc qua nhiều thế hệ mới có giống tốt. GV nêu vấn đề : - Người ta chọn phương pháp chọn lọc phù hợp với mục tiêu và hình thức sinh sản của đối tượng. - Người ta thường áp dụng 2 phương pháp chọn lọc cơ bản: chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. HS đọc lập nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận theo nhóm. Đại diện một vài nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp phải nêu lên được : Vai trò của chọn lọc trong chọn giống là để phục hồi lại các giống đả thoái hóa, đánh giá chọn lọc đối với các dạng mới tạo ra , nhằm tạo ra giống mới hay cải tiến giống cũ. Hoạt động 2 TÌM HIỂU CHỌN LỌC HÀNG LOẠT TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi : - Chọn lọc hàng loạt 1 lần và2 lần giống và khác nhau như thế nào ? - Có 2 giống lúa thuần được tạo ra đả lâu, giống A bắt đầu giảm độ đông điều và chiều cao và thời gian sinh trưởng, còn giống B có sai sót khá rõ rệt giữa cá thể về 2 tính trạng nêu trên. Em sử dụng phương pháp và hình thức chọn lọc nào để khôi phục lại 2 đặc điểm tốt ban đầu của 2 giống đó. các tiến hành trên từng giống như thế nào ? - Khác nhau ở chọn lọc 1 lần thì so sánh giống “chọn lọc hàng loạtï”với giống khởi đầu và giống đối chứng, nếu hơn giống ban đầu, bằng hoặc hơn giống đối chứng thì không cần chọn lọc 2 lần. Còn chọn lọc hàng loạt hai lần cũng thự hiện như chọn lọc hàng loạt 1 lần, nhưng trên ruộng giống năm thứ II, gieo trồng giống chọn “chọn lọc hàng loạt” để chọn cây ưu tú. * Nếu đối với giống lúa A nên chọn hình thức chọn lọc hàng loạt 1 lần là gì giống A mới bắt đầu giảm độ đồng đều về chiều cao và thời gian sinh trưởng. Con giống B nên chọn hình thức hàng loạt 2 lần là vì giống B đả có sai khác nhau về 2 tính trạng nêu trên. HS quan sát hình 36.1 SGK, đọc mục II SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày kết quả thảo luận. Một vài HS (được GV yêu cầu) báo cáo kết quả thảo luận của nhóm, các nhóm khác bổ sung và cùng xây dựng đáp án đúng. Giống nhau: chọn cây ưu tú, trộn lẫn hạt cây ưu tú làm giống cho vụ sau; đơn giản dễ làm, ít tốn kém, dễ áp dụng rộng rãi tuy nhiên, chỉ dựa vào kiểu hình (dễ nhìn với thường biến). Hoạt động 3 TÌM HIỂU CHỌN LỌC CÁ THỂ * Mục Tiêu: Hiểu được hình thức chọn lọc cá thể TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung GV yêu cầu HS quan sát tranh phóng to hình 36. 2 SGK vàđọc mục III SGK để nêu lên được: thế nào là chọn lọc cá thể ? GV lưu ý HS quan sát hình : ở năm I, trên ruộng trọn giống khởi đầu (1) chọn ra những cá thể tốt nhất. Hạt của mỗi cây được gieo riêng thành từng dòng để so sánh (năm II). Các dòng chọn lọc cá thể (3, 4, 5, 6) được so sánh với nhau, so sánh với giống khởi đầu (2) vàgiống đối chứng (7) sẽ cho phép chọn được dòng tốt nhất (đáp ứng mục tiêu đặt ra). HS quan sát tranh, đọc SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận của nhóm. Dưới sự chỉ đạo của GV, các nhóm thảo luận phải nêu lên được : chọn lọc cá thể là chọn lọc một số ít cá thể tốt, nhân lên một cách riêng rẽ theo từng dòng. Nhờ đó, kiểu gen của mỗi cá thể được kiễm tra. V. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN GV cho HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bày, phải phân biệt được chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể. - Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bày . Câu 1. Đánh đấu + vào £ chỉ câu đúng trong các câu sau, khi viết về phương pháp chọn lọc khác giống : £ a) Phương pháp chọn lọc hàng loạt cũng được áp dụng trên vật nuôi và đã tạo ra những giống có năng xuất cao về thịt, trứng, sửa... £ b) Chọn lọc hàng lọt đem lại kết quả ổn định, nâng cao được năng suất vật nuôi, cây trồng. £ c) Chọn lọc cá thể phối hợp với cây tựï thụ phấn, cho hiệu quả nhanh, cũng thích hợp với những cây có thể nhân giống vô tính bằng cành, củ, mắt, ghép. Đáp án :a, b vàd. Câu 2. Phương pháp chọn lọc cá thể. - Ở năm I, trên ruộng chọn giống khởi đầu, chọn lấy những cá thể tốt nhất ; - Gieo hạt của từng cây chọn riêng thành từng dòng để so sánh ; - Ở năm II, người ta so sánh các dòng với nhau và với giống gốc, giống đối chứng để chọn giống tốt nhất. VI – DẶN DÒ * Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài. * Trả lời các câu hỏi sau. 1. Phương pháp chọn lọc hàng loạt một lần và nhiều lần được tiến hành như thế nào, có ưu nhược điểm gì và thích hợp với loại đối tượng nào ? 2. Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào ? có ưu, nhược điểm gì so với phương pháp chọn lọc hàng lọt và thích hợp với đối tượng nào ? * Đọc trước bài : Thành tựu chọn giống ở Việt Nam Tiết Tuần Ngày soạn Bài 37: THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG Ở VIỆT NAM Ngày dạy I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được các phương pháp thường sử dụng trong chọn giống vật nuôi và cây trồng. - Trình bày được phương pháp được xem là cơ bản trong việc chọn giống cây trồng. - Trình bày được phương pháp chủ yếu dùng trong chọn giống vật nuôi. - Trình bài được các thành tựu nổi bật trong chọn giống cây trồng và vật nuôi. 2. kĩ năng Rèn một số kĩ năng nghiên cứu tài liệu, khái quát kiến thức. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tìm tòi sưu tầm tài liệu. - Giáo dục ý thức trân trọng thành tựu khoa học. II/. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, vấn đáp, quan sát .... III/. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Tranh phóng to hình 35 SGK . Tranh một số giống động vật: Bò, lợn, dê. Kết quả của phép lai kinh tế IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀHỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Mở bài: GV tóm tắt kiến thức của các tiết trước về vấn đề như gây đột biến nhân tạo, tạo ưu thế lai, các phương pháp chọn lọc cho đến nay đã thụ được thành tựu đáng kể để dẫn dắt vào bài, đó là thành tựu cụ thể ở Việt Nam. TG Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung - GV yêu cầu: Chia lớp làm 4 nhóm: + Nhóm 1 và 2: Hoàn thành nội dung 1: Thành tựu chọn giống cây trồng. + Nhóm 3 và 4: Hoàn thành nội dung 2: Thành tựu chọn giống vật nuôi. - GV chữa bài bằng cách: Gọi đại diện các nhóm lên ghi nội dung vào bảng đã kẻ sẵn ở giấy khổ to. - GV đánh giá hoạt động của các nhóm và yêu cầu HS tổng hợp kiến thức. ( GV lưu ý: Bài này không chia từng hoạt động nhỏ mà nội dung ở trong bảng...) - Các nhóm đã chuẩn bị trước nội dung ở nhà và trao đổi trong nhóm. - Hoàn thành nội dung GV yêu cầu. - Các nhóm ghi nội dung vào bảng của GV. - Các nhóm nhận xét và bổ sung. * Kết luận: Nội dung trong bảng “Thành tựu chọn giống ở Việt Nam”. Nội dung Thành tựu Phương pháp Ví dụ 1. Gây đột biến nhân tạo. a. Gây đột biến nhân tạo rồi chọn cá thể tạo giống mới. b. Phối hợp giữa lai hữu tính và xử lí đột biến. - Ở lúa: Tạo giống lúa tẻ có mùi thơm như gạo tám hương. - Đậu tương: Sinh trưởng ngắn, Chịu rét, hạt to, vàøøng. Nội dung Thành tựu Phương pháp Ví dụ Chọn Giống Cây Trồng c. Chọn giống bằng chọn dòng tế bào xôma hoặc có biến dị hoặc đột biến xôma. - Giống lúa DT 10 ´ giống lúa ĐB A20 ® giống lúa DT 16. - Giống táo đào vàøøng: Do xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non của giống táo Đa Lộc. 2. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể từ các giống hiện có. a. Tạo biến dị tổ hợp b. Chọn lọc cá thể. - Giống lúa DT 10 (năng suất cao) ´ giống lúa OM80 ® giống lúa DT17. - Từ giống cà chua Đài Loan ® chọn giống và chua P375. 3. Tạo giống ưu thế lai (ở F1). - Giống ngô lai đơn ngắn ngày LVN20 thích hợp với vụ đông xuân trên đất lầy thụt. - Giống ngô lai LVN10 (thuộc nhóm giống dài ngày) Thời gian sinh trưởng 125 ngày, chịu hạn, kháng sâu. 4. Tạo giống đa bội thể - Giống dâu Bắc Ninh thể tứ bội ´ Giống lưỡng bội ® giống dâu số 12 có lá dày, mà xanh đậm, năng suất cao. Chọn Giống Vật Nuôi 1. Tạo giống mới - Giống lợn Đại Bạch ´ giống lợn ỉ 81 BSỈ_81. - Giống lợn Bớc sai ´ giống lợn ỉ 81 ® BSỈ_ 81. è Hai giống ĐBỈ_ 81 vàBSỈ_ 81 lưng thẳng, bụng gọn, thịt nạc nhiều. 2. Cải tạo giống địa phương: Dùng con cái tốt nhất của giống địa phương lai với con đực tốt nhất của giống nhập ngoại. - Giống trâu Mura ´ trâu nội ® giống trâu mới lấy sữa. - Giống bò vàøøng Việt Nam ´ sữa Hà Lan ® giống bòa sữa. 3. Tạo giống ưu thế lai - Giống vịt bầu Bắc Kinh ´ vịt cỏ ® giống vịt lớn nhanh, đẻ trứng nhiều, to. - Giống cá chép việt nam ´ cá chép Hungari. - Giống gà r
File đính kèm:
- 37.doc