Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 6: Phản xạ - Năm học 2008-2009
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
* Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron
Mục tiêu : Chỉ rõ cấu tạo của nơron , từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục .
Cách tiến hành :
GV: Treo và giới thiệu hình 6.1
HS hoạt động nhóm: QS hình và đọc thông tin SGK? 20 và thảo luận nhóm:
? Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh ?
? Mô tả cấu tạo của nơ ron ?
Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác NX, bổ sung.
GV: Bổ sung thêm một số thông tin.
- Mô TK: TBTK(nơ ron) và TBTK đệm.
- Bao mielin: lớp vỏ bằng chất béo, cách nhiệt, cách điện, bao xung quanh sợi trục.
- Xinap: Diện tiếp xúc giữa sợi trục của nơ ron này với nơ ron kia.
HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin SGK & trà lời các câu hỏi
? Nơ ron có chức năng gì?
? Thế nào là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh?
? Nơ ron có những loại nào? Chúng có đặc điểm gì?
? Nơ ron hướng tâm và nơ ron ly tâm có gì khác nhau?
HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung
- Nơ ron hướng tâm: Thân ngoài TWTK, sợi trục hướng về TWTK, truyền xung TK về TWTK.
- Nơ ron ly tâm: Thân trong TWTK, sợi trục hướng ra cơ quan PƯ, truyền xung TK tới các cơ quan PƯ.
* Hoạt động 2: Phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ
Mục tiêu : Hình thành khái niệm phản xạ , cung phản xạ , vòng phản xạ , biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ .
Cách tiến hành :
GV: Phân tích 1 ví dụ về phản xạ.
HS hoạt động cá nhân: Nghe và đọc thông tin SGK/ 21.
? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ phản xạ ở người và động vật ?
? Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và cảm ứng ở thực vật ?
HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung .
- Cảm ứng: Thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá, không do TK điều khiển.
GV: Treo và giới thiệu Hình 6.2/21.
HS hoạt động cá nhân: QS hình và đọc thông tin.
? Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ ?
? Các thành phần của một cung phản xạ ?
? Cung phản xạ là gì ? có vai trò như thế nào ?
HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung .
? Hãy giải thích phản xạ : kim châm tay , tay rụt lại
HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời .
Tuần : 03 Tiết: 06 Ngày soạn: 06-09-2008 Bài 6: PHẢN XẠ A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Học sinh biết được cấu tạo và chức năng của nơ ron. Đặc điểm của 3 loại nơ ron. Hiều được phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. * Trọng tâm: Hiều được phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ. 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng hoạt động nhóm , kỹ năng quan sát kênh hình, Vận dụng kiến thức vào thực tế. 3.Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể . B. CHUAÅN BÒ CUÛA THAÀY VAØ TROØ : GV: hình 6.1, 6.2 và sơ đồ vòng phản xạ. HS: Tìm hiểu các ví dụ về phản xạ trong thực té. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCØ : Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Học sinh nộp bản thu hoạch của bài thực hành ở tiết 5 . ? Trình bày cách lên tiêu bản mô cơ vân ? Bài mới Mở bài : Ở người khi sờ tay vào một vật nóng thì rụt tay lại , hay nhìn thấy me thì tiết nước bọt . Hiện tượng rụt tay , tiết nước bọt gọi là phản xạ . Vậy phản xạ được thực hiện nhờ cơ chế nào ? Cơ sở vật chất của hoạt động phản xạ là gì ? Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Cấu tạo và chức năng của nơron Mục tiêu : Chỉ rõ cấu tạo của nơron , từ đó thấy chiều hướng lan truyền xung thần kinh trong sợi trục . Cách tiến hành : GV: Treo và giới thiệu hình 6.1 HS hoạt động nhóm: QS hình và đọc thông tin SGK? 20 và thảo luận nhóm: ? Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh ? ? Mô tả cấu tạo của nơ ron ? Đại diện nhóm trình bày – Nhóm khác NX, bổ sung. GV: Bổ sung thêm một số thông tin. - Mô TK: TBTK(nơ ron) và TBTK đệm. - Bao mielin: lớp vỏ bằng chất béo, cách nhiệt, cách điện, bao xung quanh sợi trục. - Xinap: Diện tiếp xúc giữa sợi trục của nơ ron này với nơ ron kia. HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin SGK & trà lời các câu hỏi ? Nơ ron có chức năng gì? ? Thế nào là cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh? ? Nơ ron có những loại nào? Chúng có đặc điểm gì? ? Nơ ron hướng tâm và nơ ron ly tâm có gì khác nhau? HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung - Nơ ron hướng tâm: Thân ngoài TWTK, sợi trục hướng về TWTK, truyền xung TK về TWTK. - Nơ ron ly tâm: Thân trong TWTK, sợi trục hướng ra cơ quan PƯ, truyền xung TK tới các cơ quan PƯ. * Hoạt động 2: Phản xạ, cung phản xạ, vòng phản xạ Mục tiêu : Hình thành khái niệm phản xạ , cung phản xạ , vòng phản xạ , biết giải thích một số phản xạ ở người bằng cung phản xạ và vòng phản xạ .. Cách tiến hành : GV: Phân tích 1 ví dụ về phản xạ. HS hoạt động cá nhân: Nghe và đọc thông tin SGK/ 21. ? Phản xạ là gì ? Cho ví dụ phản xạ ở người và động vật ? ? Nêu đặc điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và cảm ứng ở thực vật ? HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung . - Cảm ứng: Thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá, không do TK điều khiển. GV: Treo và giới thiệu Hình 6.2/21. HS hoạt động cá nhân: QS hình và đọc thông tin. ? Có những loại nơ ron nào tham gia vào cung phản xạ ? ? Các thành phần của một cung phản xạ ? ? Cung phản xạ là gì ? có vai trò như thế nào ? HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung . ? Hãy giải thích phản xạ : kim châm tay , tay rụt lại HS vận dụng kiến thức về cung phản xạ để trả lời . GV: Treo sơ đồ H6.3/ 22 và phân tích. + Nêu và phân tích ví dụ minh họa vòng phản xạ. HS hoạt động cá nhân :nghiên cứu SGK sơ đồ H 6.3/22 để trả lời . ? Thế nào là vòng phản xạ ? Cho ví dụ ? ? Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ ? Đại diện HS trả lời , lớp nhận xét , bổ sung GV nhận xét . I. Cấu tạo và chức năng của nơ ron 1. Cấu tạo - Thân : chứa nhân xung quanh là sợi nhánh ( tua ngắn ) - Sợi trục ( tua dài ) có bao miêlin bao xung quanh. - Diện tiếp xúc giữa sợi trục của nơ ron này với nơ ron kia gọi là xinap. 2. Chức năng - Cảm ứng : là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh . - Dẫn truyền xung thần kinh : là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định . - Có 3 loại nơ ron: + Nơ ron hướng tâm(Nơ ron cảm giác) + Nơ ron trung gian(nơ ron liên lạc) + Nơ ron ly tâm( Nơ ron vận động) II. Cung Phản Xạ Phản xạ : Là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích từ môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh . Cung phản xạ - Cung phản xạ mà con đường mà xung TK truyền từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan PƯ. - Cung phản xạ gồm 5 yếu tố : + Cơ quan thụ cảm + Nơron hướng tâm + Nơ ron li tâm + Nơ ron trung gian. + Cơ quan phản ứng . Vòng phản xạ Trong phản xạ luôn có luồng thông tin ngược báo về TWTK để điều chỉnh phản ứng cho thích hợp. Luồng TK bao gồm cung phản xạ và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ. 4. KIEÅM TRA ÑAÙNH GIAÙ : HS: đọc kết luận/ 23 và mục “em có biết”/ 23. ( Vận tốc truyền xung TK ). ? Trình bày cấu tạo của nơ ron TK? Phân tích chức năng? ? Có những loại nơ ron nào ? phân biệt nơ ron hướng tâm và nơ ron ly tâm ? ? Thế nào là phản xạ? Cho ví dụ ? ( Có thể dùng tranh câm về một cung phản xạ và yêu cầu 1 HS chú thích và nêu chức năng của chúng ) 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Học bài trả lời các câu hỏi SGK/23 và Đọc mục em có biết /23 . ( câu 2: vòng phản xạ) - Tìm thêm ví dụ về phả xạ. - Ôn tập phần :ø “ caáu taïo boä xöông thoû “. ở SH 7. - Veõ hình 6.1, 6.2 SGK / 20,21 VI. RUÙT KINH NGHIEÄM
File đính kèm:
- tiet 6.doc