Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 54: Phản xạ có điều kiện & phản xạ không có điều kiện - Năm học 2006-2007
Hoạt động của GV và HS
Kiểm tra bài cũ :
- Tai được chia thành mấy phần ?
- Hãy nêu đặc điểm và chức năng của từng bộ phận của tai ?
- Cần co những biện pháp nào để giữ vệ sinh và bảo vệ tai cho tốt ?
HOẠT ĐỘNG 1 :
Mục tiêu: Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
GV : Yêu cầu HS thực hiện lệnh /166
? Những ví dụ nào là biểu hiện PXCĐK ?, PXKĐK ?
HS : trao đổi, thảo luận, và trả lời – bổ sung
GV : Yêu cầu hS lấy thêm một số ví dụ ?
HS : Liên hệ thực tế và trả lời.
GV : Cho HS đọc phần thông tin /166
? Thế nào là PXCĐK và PXKCĐK ?
HS : đọc thông tin, trả lời, bổ sung và kết luận.
HOẠT ĐỘNG 2 :
Mục tiêu: Trình bày được qúa trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện
Nêu được các điều kiện cần có khi thành lập các phản xạ có điều kiện
GV : Hướng dẫn hS quan sát hình 52.1 – 52.3/sgk, sau đó phân tích
HS : Quan sát tranh – đọc thông tin – trao đổi, thảo luận và thực hiện lệnh /167- trả lời – bổ sung kết luận
GV : Yêu cầu hS trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK ?
? Khi thành lập các phản xạ cần có những điều kiện gì ?
HS : Trao đổi, thảo luận và trả lời.
GV : Ý nghĩa của ức chế PXCĐK.
HOẠT ĐỘNG 3 :
Mục tiêu: So sánh Tính chất PXCĐK Với PXKCĐK
GV : Cho HS đọc thông tin /168/sgk và thực hiện lệnh /167
? Tính chất của phản xạ có điều kiện thể hiện ở đặc điểm nào ?
? PXKĐK có những tính chất nào ?
HS : Trao đổi thảo luận và hoàn thành bảng 52.2/sgk/168
GV : So sánh PXCĐK và PXKĐK.
HS : trả lời – bổ sung kết luận.
Ngày soạn : 20/03/2007 Ngày dạy : 25/03/2007 Tuần : 27 Tiết 54 : Bài 52 PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN & PHẢN XẠ KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN. I.MỤC TIÊU : HS phân biệt được phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Trình bày được quá trình hình thành phản cạ mới và ức chế các phản xạ cũ. Ý nghĩa của PXCĐK đối với đời sống II.CHUẨN BỊ : Giáo viên : Tranh phóng to hình 52.1 – 52.3/sgk/167. Học sinh : Kẻ bảng 1, 2/sgk/166, 168 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ : Tai được chia thành mấy phần ? Hãy nêu đặc điểm và chức năng của từng bộ phận của tai ? Cần co những biện pháp nào để giữ vệ sinh và bảo vệ tai cho tốt ? HOẠT ĐỘNG 1 : Mục tiêu: Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện GV : Yêu cầu HS thực hiện lệnh p/166 ? Những ví dụ nào là biểu hiện PXCĐK ?, PXKĐK ? HS : trao đổi, thảo luận, và trả lời – bổ sung GV : Yêu cầu hS lấy thêm một số ví dụ ? HS : Liên hệ thực tế và trả lời. GV : Cho HS đọc phần thông tin ¾/166 ? Thế nào là PXCĐK và PXKCĐK ? HS : đọc thông tin, trả lời, bổ sung và kết luận. HOẠT ĐỘNG 2 : Mục tiêu: Trình bày được qúa trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện Nêu được các điều kiện cần có khi thành lập các phản xạ có điều kiện GV : Hướng dẫn hS quan sát hình 52.1 – 52.3/sgk, sau đó phân tích HS : Quan sát tranh – đọc thông tin – trao đổi, thảo luận và thực hiện lệnh p/167- trả lời – bổ sung kết luận GV : Yêu cầu hS trình bày quá trình thành lập và ức chế PXCĐK ? ? Khi thành lập các phản xạ cần có những điều kiện gì ? HS : Trao đổi, thảo luận và trả lời. GV : Ý nghĩa của ức chế PXCĐK. HOẠT ĐỘNG 3 : Mục tiêu: So sánh Tính chất PXCĐK Với PXKCĐK GV : Cho HS đọc thông tin ¾/168/sgk và thực hiện lệnh p/167 ? Tính chất của phản xạ có điều kiện thể hiện ở đặc điểm nào ? ? PXKĐK có những tính chất nào ? HS : Trao đổi thảo luận và hoàn thành bảng 52.2/sgk/168 GV : So sánh PXCĐK và PXKĐK. HS : trả lời – bổ sung kết luận. I. Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. PXKĐK là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. PXCĐK là phản xạ đựơc hình thành trong đời sống cá thể. II. Sự hình thành PXCĐK : 1. Hình thành PXCĐK : Phải có sự kết hợp giữa kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần 2. Ức chế PXCĐK : Khi PXKĐK không được củng cố xuất hiện ức chế tắt dần phản xạ mất dần. Giúp cơ thể thích nghi với điều kiện sống. III. So sánh tính chất của PXCĐK và PXKĐK. ( Kẻ bảng 52.2/168/sgk) IV. CỦNG CỐ HS liệt kê một số các loại phản xạ và phân tích xem đó là những loại phản xạ nào ? HS đọc mục “ Em có biết”/169 Giải thích câu hỏi 1 V. DẶN DÒ Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 /168/SGK Chuẩn bị ôn bài – tiết 55 kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- T56_PXCDK va PXKDK.doc