Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39: Vitamin và muối khoáng - Năm học 2008-2009

A/ MỤC TIÊU :

1/ HS trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.

- Biết đực nguồn cung cấp VTM & MK từ đó vận dụng những kiến thức về Vitamin và muối khoáng để lập khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.

* Trọng tâm : vai trò của Vitamin và muối khoáng.

2/ Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào đời sống.

3/ Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :

Giáo viên : Tranh ảnh một số loại thức ăn chứa Vitamin, muối khoáng

 Tranh ảnh trẻ em bị còi xương, thiếu Vitamin, bướu cổ, suy dinh dưỡng

 Phim trong: bảng 34.1 & 34.2 và bảng nhóm.

 Học sinh: Tìm hiểu các loại vitamin & MK trong các loại thức ăn.

 Kẻ bang 34.1 & 34.2 vào vở bài tập.

C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. On định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

? Thân nhiệt là gì ? Nhiệt độ trung bình của cơ thể người ổn định là bao nhiêu độ ?

? Để phòng chống cảm mạo, cảm lạnh, trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày, các em cần chú ý những điểm gì ?

? Giải thích: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”

“ rét run cầm cập”

3. Bài mới.

GV đặt vấn đề:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39: Vitamin và muối khoáng - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Tiết: 39 Ngày soạn : 05/01/2009
BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
A/ MỤC TIÊU :
1/ HS trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.
Biết đực nguồn cung cấp VTM & MK từ đó vận dụng những kiến thức về Vitamin và muối khoáng để lập khẩu phần ăn hợp lý và chế biến thức ăn.
* Trọng tâm : vai trò của Vitamin và muối khoáng.
2/ Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào đời sống.
3/ Giáo dục HS ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :
Giáo viên : Tranh ảnh một số loại thức ăn chứa Vitamin, muối khoáng
 Tranh ảnh trẻ em bị còi xương, thiếu Vitamin, bướu cổ, suy dinh dưỡng
 Phim trongï: bảng 34.1 & 34.2 và bảng nhóm.
	Học sinh: Tìm hiểu các loại vitamin & MK trong các loại thức ăn.
 Kẻ bang 34.1 & 34.2 vào vở bài tập.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
? Thân nhiệt là gì ? Nhiệt độ trung bình của cơ thể người ổn định là bao nhiêu độ ?
? Để phòng chống cảm mạo, cảm lạnh, trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày, các em cần chú ý những điểm gì ?
? Giải thích: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”
“ rét run cầm cập”
3. Bài mới.
GV đặt vấn đề: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 : tìm hiểu vai trò của VTM và nguồng cung cấp các loại VTM.
GV chiếu ND bảng phụ, hướng dẫn HS hoàn thành và phát bảng phụ cho các nhóm.
HS hoạt động nhóm đọc thông tin SGK/107 và trả lời câu hỏi vào bảng phụ:
? Hãy nêu 1 số bệnh khi thiếu VTM?
? Ta thường gặp những loại VTM nào? Chúng được chia thành những nhóm nào?
? Vitamin có vai trò gì trong cơ thể người ?
? Hãy đành dấu X vào các câu đúng trong các câu sau:
VTM có nhiều ở thịt, rau, quả tươi.
X
VTM cung cấp cho cơ thể một nguồn NL.
VTM là hợp chất hữu cơ có trong TA với 1 liều lượng nhỏ, nhưng cần thiết cho sự sống.
X
VTM là 1 loại muối đặc biệt làm cho TA ngon hơn.
VTM là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các PƯ chuyển hóa NL cho cơ thể.
X
Cơ thể người và ĐV không thể tổng hợp được VTM mà phải lấy từ TA.
X
* Đại diện các nhóm treo và trình bày KQ thảo luận.
* GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh kiến thức.
(nếu thiếu -> rối loạn HĐ sinh lí. Nếu lạm dụng -> nguy hiểm)
GV chiếu phim trong bảng 34.1/108.
HS hoạt động cá nhân: đọc ND bảng và trả lời câu hỏi:
? Nêu vai trò 1 số VTM và nguồn cung cấp VTM đó?
?Cần phối hợp như thế nào để cung cấo đủ VTM cho cơ thể?
HS trả lời – HS khác NX.
GV : treo và giới thiệu tranh những trẻ em bệnh do thiếu một số chất cho cơ thể : Còi xương, bướu cổ, 
HOẠT ĐỘNG 2 : tìm hiểu vai trò của MK và nguồng cung cấp các loại MK.
GV chiếu phim trong bảng 34.2/109.
HS hoạt động cá nhân: đọc ND bảng và trả lời câu hỏi:
? Nêu vai trò 1 số MK và nguồn cung cấp MK đó?
? MK có vai trò gì trong cơ thể người ?
HS trả lời – HS khác NX.
HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi vào bảng phụ:
? Vì sao nói thiếu VTM D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
? Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối Iốt ?
? Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ Vitamin và muối khoáng cho cơ thể ?
* Đại diện các nhóm treo và trình bày KQ thảo luận.
* GV hướng dẫn HS hoàn chỉnh kiến thức.
+ thịt, trứng, sữa, rau, củ, quả, muối, nước chấm, tăng cường Ca. chế biến hợp lí->không làm mất VTM khi nấu.
+ thiếu VTM A -> quáng gà (khô mắt), dễ nhiễu trùng.
+ thiếu VTM B -> bệnh phù.
+ thiếu C -> chảy máu chân răng ( Xcobut).
+ thiếu D -> còi xương (không hấp thụ Ca & P).
+ thừa D -> hóa Ca ở mô mềm -> tử vong.
+ thiếu K -> máu khó đông.
+ VTM K không có trong TA mà VK trong ruột tổng hợp.
I. Vai trò của Vitamin :
Có 2 nhóm VTM:
+ Nhóm tan trong dầu:A,D,E,K.
+ Nhóm tan trong nước:B,C
- Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim, nhằm đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể..
	Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể.
II. Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể 
Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào. Đảm bảo cân bằng áp suất thẩm thấu và lược trương của TB. Tham gia thành phần cấu tạo nhiều hệ enzim, đảm bảo quá trình trao đổi chất và trao đổi năng lượng.
Khẩu phần ăn gồm ;
	+ Phối hợp nhiều loại thức ăn (động vật và thực vật)
	+ Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất vitamin.
	+ Sử dụng muối Iốt hằng ngày.
	+ Trẻ em nên tăng cường muối Canxi .
4. Kiểm tra đánh giá
- HS đọc phần kết luận/ 110 và mục “em có biết”/110
Vitamin có vai trò gì trong hoạt động sinh lý của cơ thể?
Kể 1 số VTM,ø vai trò của VTM đó đối với cơ thể cũng như nguồn cung cấp VTM đó?
MK có vai trò gì trong hoạt động sinh lý của cơ thể?
Kể 1 số loại MK,ø vai trò của MK đó đối với cơ thể cũng như nguồn cung cấp MK đó?
Vì sao phải bổ sung thức ăn có nhiều chất Fe cho các bà mẹ khi mang thai?
5. Hướng dẫn về nhà ( treo bảng phụ)
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 ,3 ,4– SGK/110
Đọc mục “ Em có biết”/110
Vận dụng kiến thức vào thực tế: giải thích 1 số bệnh do thiếu, thừa VTM, MK.
Khẩu phần ăn hợp lí để cung cấp đẩy đủ VTM, MK cho cơ thể. 
Tuyên truyền cho mọi người sử dụng hợp lí, đầy đủ VTM, MK.
Tích cực sử dụng muối iot, uống thuốc sắt.
Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của TA ( bài 36) 
D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT39_Vitamin va muoi khoang.doc