Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 22: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - Năm học 2009-2010

A./ MỤC TIÊU :

1./ Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.

- Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng.

* Trọng tâm: Cấu tạo và chức năng các cơ quan trong hệ hô hấp ở người. 2./ Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.

3./ Giáo dục HS ý thức bảo vệ hệ hô hấp.

B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :

Giáo viên : Tranh phóng to hình 20-2, 20-3/ 65.

 - Phim trong các câu hỏi và đáp án.

 - phiếu học tập cho các nhóm.

Học sinh: Nghiên cứu bài trước.

 - Xem lại kiến thức về hô hấp của thỏ ở sinh học 7.

 - Kẻ bảng 20-2/66 vào vở bài tập.

C./ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :

1. On định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

Theo phân phối chương trình mới thì tiết 21: Kiểm tra 1 tiết => Không cần KTBC.

3. Bài mới.

GV đặt vấn đề: vẽ sơ đồ lên bảng:

 O2 O2

Máu Nước mô Tế bào

 CO2 CO2

? Nhờ đâu mà máu lấy được oxi để cung cấp cho các tế bào và thải được CO2 ra khỏi cơ thể?

HS: nhớ lại kiến thức đã học ở các lớp dưới trả lời được: nhờ hô hấp, nhờ sự hít vào, thở ra.

GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống? Cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp như thế nào? => vào bài mới.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 735 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 22: Hô hấp và các cơ quan hô hấp - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 11 Tiết: 22 Ngày soạn : 01/11/2009
CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
A./ MỤC TIÊU :
1./ Trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.
- Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng.
* Trọng tâm: Cấu tạo và chức năng các cơ quan trong hệ hô hấp ở người. 2./ Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm.
3./ Giáo dục HS ý thức bảo vệ hệ hô hấp. 
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS :
Giáo viên : Tranh phóng to hình 20-2, 20-3/ 65.
	- Phim trong các câu hỏi và đáp án.
	- phiếu học tập cho các nhóm.
Học sinh: Nghiên cứu bài trước.
	- Xem lại kiến thức về hô hấp của thỏ ở sinh học 7.
	- Kẻ bảng 20-2/66 vào vở bài tập.
C./ TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
Oån định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
Theo phân phối chương trình mới thì tiết 21: Kiểm tra 1 tiết => Không cần KTBC. 
3. Bài mới.
GV đặt vấn đề: vẽ sơ đồ lên bảng:
	 O2 O2
Máu Nước mô Tế bào
 CO2 CO2
? Nhờ đâu mà máu lấy được oxi để cung cấp cho các tế bào và thải được CO2 ra khỏi cơ thể?
HS: nhớ lại kiến thức đã học ở các lớp dưới trả lời được: nhờ hô hấp, nhờ sự hít vào, thở ra.
GV: Vậy hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống? Cấu tạo và chức năng các cơ quan hô hấp như thế nào? => vào bài mới.
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu khái niệm hô hấp và vai trò của nó đối với cơ thể sống.
HS: Đọc mục thông tin SGK/ 64.
GV: đặt câu hỏi: Hô hấp là gì ?
HS: hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
HS: trả lời – HS khác NX, bổ sung.
GV: chiếu phim trong đáp án: Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào cơ thể và thải khí CO2 ra ngoài.
Gọi 1 HS đọc đáp án – HS tự ghi nội dung bài.
GV yêu cầu HS QS hình 20-1/ 64 và sơ đồ bên cạnh.
HS: Hoạt động nhóm theo các nội dung sau:( GV chiếu nội dung thảo luận và phát phiếu học tập cho các nhóm).
Câu 1: hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Câu 2: hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
Câu 3: sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
GV: yêu cầu các nhóm trao đổi chéo phiếu học tập – chiếu đáp án – HS đối chiếu đáp án và nội dung trong phiếu học tập => đánh giá kết quả của nhóm đó.
Câu 1: hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể.
Câu 2: hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở( hay thông khí ở phổi), trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
Câu 3: sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí liên tục ở tế bào.
HS: hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi sau:
? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống? hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
HS: trả lời – HS khác NX, bổ sung.
GV: chốt lại đáp án đúng – HS tự ghi bài.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
GV: treo và giới thiệu hình 20-2 và 20-3/ 65.
HS: QS hình 20-2 và 20-3/ 65
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
? Hê hô hấp người gồm những cơ quan nào ?
* Yêu cầu HS lên xác định lại trên hình vẽ?
HS: trả lời – HS khác NX, bổ sung.
GV: Xác dịnh chuẩn kiến thức trên hình.
GV: chiếu nội dung bảng 20: đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người/ 66
HS: QS nội dung bảng 20.
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người? 
HS: trả lời – HS khác NX, bổ sung.( theo ND bảng ).
GV: phân tích lại trên hình về đặc điểm cấu tạo các cơ quan hô hấp ở người.
HS: Hoạt động nhóm theo các nội dung sau:( GV chiếu nội dung thảo luận và phát phiếu học tập cho các nhóm).
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩám, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh các tác nhân có hại?
Câu 2: Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
Câu 3: Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và của hai lá phổi?
GV: yêu cầu các nhóm trao đổi chéo phiếu học tập – chiếu đáp án – HS đối chiếu đáp án và nội dung trong phiếu học tập => đánh giá kết quả của nhóm đó.
Câu 1:- làm ẩm không khí là do lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót bên trong đường dẫn khí.
- làm ấm không khí là do lớp mao mạch dầy đặc.
- tham gia bảo vệ phổi: là do có lông mũi, chất nhầy, nắp thanh quản, các tế bào limpho tiết kháng thể.
Câu 2: - bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng: lớp màng ngoài(lá thành)dính với lồng ngực, lớp màng trong(lá tạng)dính với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch làm cho phổi nở rộng và xốp.
- có 700-800 triệu phế nang cấu tạo nên phổi làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí lên tới 70-80 m2 
Câu 3: Đường dẫn khí: dẫn khí ra và vào phổi, làm ẩm, làm ấm khơng khí vào phổi, bảo vệ phổi tránh các tác nhân cĩ hại.
- Phổi: trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường ngồi.
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
? Hãy nêu chức năng của đường dẫn khí và chức năng của 2 lá phổi? 
HS: trả lời – HS khác NX, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
? Tại sao khi ăn cơm, cơm không thể rơi vào khí quản được? 
? Một số trường hợp bị sặc cơm ra mũi, vậy khi ăn em phải chú ý điều gì?
HS: trả lời – HS khác NX, bổ sung.
I. Khái niệm hô hấp.
	Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho các tế bào cơ thể và thải khí CO2 ra ngoài.
	Nhờ hô hấp mà O2 được lấy vào để oxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho hoạt động sống của cơ thể.
Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu: sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
II. Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
1./ Cấu tạo các cơ quan trong hệ hô hấp của người.
Hệ hô hấp gồm:
- Đường dẫn khí: mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
- Hai lá phổi.
2./ Chức năng của các cơ quan trong hệ hô hấp ở người.
-Đường dẫn khí:dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và bảo vệ phổi.
- Phổi là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài.
4. Kiểm tra đánh giá
HS: Đọc mục “em có biết”/ 67
GV: Treo hình 20-2/65 và hướng dẫn HS hoàn thành.
HS lên bảng chú thích hình vẽ.
GV: Treo bảng phụ và hướng dẫn HS hoàn thành.
HS lên hoàn thành bảng.
Đặc điểm cấu tạo
Chức năng
Trả lời
1.Lớp niêm mạc tiết chất nhầy lót trong đường dẫn khí.
2.Mao mạch dày đặc.
3.Nắp thanh quản, lông mũi, chất nhầy.
a.Làm ấm không khí vào phổi.
b.Bảo vệ phổi.
c.Làm ẩm không khí vào phổi
1.
2.
3.
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/67. Đọc mục “ Em có biết”/67
Hoàn thành bảng 20-2/66 và bài 2, 3, 4/ 66 vào vở bài tập.
Xem lại chức năng của cơ hoành ở sinh học 7.
Nghiên cứu trước bài 21: hoạt động hô hấp /68.
D. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT22_Ho hap va cac co quan ho hap.doc