Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 15 đến 18 - Năm học 2010-2011
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.
- Trình bày ý nghĩa của sự truyền máu và cơ sở khoa học của nó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm và hoạt động nhóm để tìm ra kiến thức.
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể, biết xử lý khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh.
II – CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị tranh phóng to tr. 48, 89 SGK.
III – TIẾN TRÌNH CỦA HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định tổ chức lớp (1)
2- Kiểm tra bài cũ: (4)
- Trình bày cơ chế bảo vệ của bạch cầu.
3- Bài mới (1)
Hoạt đông 1TÌM HIỂU CƠ CHẾ ĐÔNG MÁU VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ (18)
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu: Hoàn thành nội dung phiếu học tập
- GV chữa bài bằng cách:
+ Các nhóm trình bày bổ sung.
+ Chiếu phiếu học tập của HS rồi bổ sung hoàn thiện.
- Sau cùng GV chiếu phiếu học tập kiến thức chuẩn để HS theo dõi và tự so sánh với kết quả của mình, nội dung đúng bao nhiêu % - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và sơ đồ trong SGK -> ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm hoàn thành các nội dung.
- Đại diện nhóm trình bày, thuyết minh sơ đồ cơ chế đông máu.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung.
- Cần đi sâu vào cơ chế đông máu
- Các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn, bổ sung.
o: a) Tơ máu b) Huyết tương c) Bạch cầu 3- Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O, A, B vì. a) Nhóm máu AB, hồng cầu có cả A và B b) nhóm máu AB huyết tương không có c) Nhóm máu AB ít người có. 5- Bài tập về nhà (2’) - HS học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục: “ Em có biết” - Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở lớp thú Ngày soạn : 10/10/2010 Ngày dạy : 12/10/2010 Tiết 16 Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết I - Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS trình bày được sơ đồ vận chuyển máu và bạch huyết trong cơ thể - Nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng. 2. Kỹ năng: - Vẽ được sơ đồ tuần hoàn máu 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, tránh tác động mạnh vào tim. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 16.1; 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết. III – Tiến trình hoạt động dạy và học 1- ổn định và tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (4’) - Em hãy cho biết các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu ? 3/ Bài mới: (1’) Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về hệ tuần hoàn máu (17’) Hoạt động dạy Hoạt động học Nôi dung - GV nêu câu hỏi: + Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ? + Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào ? - GV cho lớp chữa bài. - GV đánh giá kết quả của các nhóm và phải lưu ý HS + Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. + Còn hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là máu động mạch. - GV yêu cầu: Trả lời 3 câu hỏi trong SGK tr. 51. - GV quan sát các nhóm-> nhắc nhở nhóm yếu để hoàn thành bài tập. - GV cho lớp chữa bài. - GVđánh giá kết quả các nhóm, bổ sung kiến thức cho hoàn chỉnh. - Cá nhân tự nghiên cứu hình 16.1 SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Số ngăn tim, vị trí, màu sắc. + Tên động mạch, tĩnh mạch chính. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, bằng cách chỉ và thuyết minh tranh phóng to. - HS quan sát hình 16.1 lưu ý chiều đi của mũi tên và màu máu trong động mạch, tĩnh mạch. - Trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Điểm xuất phát và kết thúc mỗi vòng tuần hoàn. + Hoạt động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh -> các nhóm nhận xét bổ sung. -> HS tự rút ra kết luận. a) Cấu tạo hệ tuần hoàn Kết luận: Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch. - Tim: + Có 4 ngăn: 2 tâm thất, 2 tâm nhĩ. + Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. - Hệ mạch: + Động mạch: Xuất phát từ tâm thất + Tĩnh mạch: Trở về tâm nhĩ. + Mao mạch: Nối động mạch và tĩnh mạch. b- Vai trò của hệ tuần hoàn Kết luận - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy -> đẩy máu. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các tế bào và từ các tế bào trở về tim. + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm thất trái -> cơ quan ( trao đổi chất) -> tâm nhĩ phải. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ tâm thất phải -> phổi ( trao đổi khí) -> tâm nhĩ trái. - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn. Hoạt động 2:Tìm hiểu về hệ mạch huyết (16’) - GV cho HS quan sát tranh -> giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ bạch huyết. - GV nêu cấu hỏi: + Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào ? - GV nhận xét phần trả lời của HS. - GV giảng giải thêm Hạch bạch huyết như một máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ lọt vào cơ thể được giữ lại. Hạch thường tập trung ở cửa vào các tạng, các vùng khớp. - GV nêu cấu hỏi: + Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và nhỏ ? + Hệ bạch huyết có vai trò gì ? - GV giảng giải thêm: Bach huyết có thành phần tương tự như huyết tương, không chứa hồng cầu và bạch cầu. Bạch huyết liên hệ mật thiết với hệ tĩnh mạch của vòng tuần hoàn và bổ sung cho nó. - HS nghiên cứu hình 16.2 và thông tin SGK -> trả lời câu hỏi bằng cách chỉ trên tranh vẽ. - HS khác nhận xét bổ sung -> rút ra kết luận. - HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. Yêu câu: Chỉ ra điểm thu bạch huyết đầu tiên và nơi đổ cuối cùng. - Các nhóm trình bày trên hình vẽ -> nhóm khác nhận xét bổ sung -> HS rút ra kết luận. Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK a- Cấu tạo hệ bạch huyết Kết luận: Hệ bạch huyết gồm: - Mao mạch bạch huyết. - Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu. - Hạch bạch huyết. - ống bạch uyết tạo thành 2 phân hệ: Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. b- Vai trò của hệ bạch huyết Kết luận:- Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể -> tĩnh mạch máu. - Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể. Vai trò: Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể 4- Củng cố kiến thức (4’) Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1- Hệ tuần hoàn gồm: a) Động mạch, tĩnh mạch và tim b) Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch và tĩnh mạch. c) Tim và hệ mạch. 2- Máu lưu chuyển trong toàn cơ thể là do: a) Tim co bóp đẩy vào hệ mạch. b) Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể. c) Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng. d) Chỉ a và b e) Cả a, b và c. 5/ HDVN (2’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết” - Ôn tập lại cấu tạo của tim và mạch ở động vật. Ngày soạn: 16/10/2010 Ngày dạy : 18/10/2010 Tiết 17 Tim và mạch máu I – Mục tiêu 1. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo tim về hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng. - Nêu đựơc chu kì hoạt động của tim. 2. kỹ năng: + Vận dụng lý thuyết. Tập đếm nhịp tim lúc nhỉ và sau khi hoạt động. 3. TháI đọ - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch, trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim, mạch máu. II – Chuẩn bị - Mô hình tim - Tranh hình 17.2 phóng to, tranh cắt ngang qua động mạch, tĩnh mạch - Tranh hình 17.3 SGK III – Tiến trình hoạt đông dạy và học 1- ổn định và tổ chức (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (2’) - Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì ? - Hệ bạch huyết có vai trò như thế nào ? 3.Bài mới (1’) Hoạt động1Tìm hiểu cấu tạo của tim (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng - GV nêu câu hỏi: + Trình bày cấu tạo ngoài của tim ? - GV bổ sung thêm: Có màng tim bao bọc bên ngoài. - GV yêu cầu: + Hoàn thành bảng 17.1 + Dự đoán xem: Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất? + Dự đoán: Giữa các ngăn tim và trong các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ bơm theo một chiều? - GV ghi lại dự đoán của một vài nhóm lên bảng - GV hỏi: Các em so sánh và xem dự đoán của mình đúng hay sai ? - Cần lưu ý: + nếu HS dự đoán sai thì để các em trình bày ý kiến. + Chính các nhóm dự đoán đúng sẽ bổ sung cho nhóm sai. - GV chữa bảng 17. -> HS tự sửa chữa. - Trình bày cấu tạo trong của tim ? - HS tự nghiên cứu hình 17.1 SGK kết hợp với mô hình -> Xác định cấu tạo tim. - Một vài HS trả lời (Minh họa hình ảnh mô hình ) HS khác nhận xét bổ sung. - HS dự đoán câu hỏi trên cơ sở kiến thức bài trước. - Thống nhất trong nhóm dự đoán và có lời giải thích - Đại diện nhóm trình bày kết quả dự đoán của mình. a) Cấu tạo ngoài Kết luận: - Màng tim bao bọc bên ngoài tim. - Tâm thất lớn -> phần đỉnh tim b) Cấu tạo trongKết luận: - Tim 4 ngăn. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (Tâm thất trái có thành cơ dày nhất). - Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có van -> máu lưu thông theo một chiều. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo mạch máu (14’) - GV yêu cầu: + Hoàn thành nội dung phiếu học tập, trả lời câu hỏi. + Chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch ? + Sự khác nhau được giải thích như thế nào ? + GV cho thảo luận toàn lớp về kết quả của các nhóm. + Đánh giá kết quả và hoàn tiện kiến thức. - Cá nhân tự nghiên cứu hình 17.2 SGK. - Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - Tiếp tục thảo luận trả lời câu hỏi. Yêu cầu: sự khác nhau ở những nội dung cụ thể trong phiếu. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận. Kết luận: Trong phiếu học tập. Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch 1- Cấu tạo - Thành mạch - Lòng trong - Đặc điểm Mô liên kết - 3 lớp Cơ trơn Dày Biểu bì - Hẹp - động mạch chủ lớn, nhiều động mạch nhỏ Mô liên kết - 3 lơp Cơ trơn Mỏng Biểu bì - Rộng - Có van 1 chiều - 1 lớp biểu bì mỏng. - Hẹp nhất - Nhỏ phân nhánh nhiều Chức năng đảy máu từ tim đến các cơ quan, vận tốc và áp lực lớn Dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vân tốc và áp lực nhỏ. Trao đổi chất với các té bào Hoạt động 3Chu kì co dãn của tim (10’) - GV yêu cầu: + Làm bài tập : SGK + Chu kỳ tim gồm mấy pha ? + Sự hoạt đông co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào ? - GV đánh giá kết quả hoạt động nhóm -> hoàn thành kiến thức. - Trung bình: 75 nhịp/ph - GV giải thích thêm: Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố. - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ? - Cá nhân nghiên cứu SGK rồi trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Một chu kì gồm ba pha, thời gian hoạt động bằng thời gian nghỉ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên tranh hình 17.3. - Nhóm khác bổ sung - HS dựa vào chu kì tim để giải thích câu hỏi. - HS đọc kết luận SGK. Kết luận: Chu kì tim gồm 3 pha. - Pha co tâm nhĩ ( 0,1s): máu từ tâm nhĩ -> tâm thất. - Pha co tâm thất (0,3s): máu từ tâm thất vào động mạchchủ. - Pha dãn chung ( 0,4s): máu được hút từ tâm nhĩ -> tâm thất. 4 – Củng cố luyện tập: (3’) Đánh dấu chỉ câu trả đúng trong các câu sau: a) Có 2 loại mạch mau là động mạch và tĩnh mạch. b) Có 3 loại mạch là động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. c) Động mạch có lòng lớn hơn tĩnh mạch. d/Mao mạch có thành mỏng chỉ gômg 1 lớp biểu bì. 5- HDVN (2’) - Học bài trả lời theo câu hỏi và bài tập SGK - Đọc mục: “ Em có biết” Ngày soạn: 17/10/2010 Ngày dạy : 19/10/2010 Tiết 18 Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn I- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được kháI niệm huyết áp, trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch. - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh. - kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề
File đính kèm:
- S8 T15-18.doc