Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 11: Tiến hóa của hệ vận dộng vệ sinh hệ vận động - Năm học 2008-2009
A / MỤC TIÊU :
1 / Kiến thức :
- Chứng minh được sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người so với bộ xương và hệ cơ của thú.
- Hiểu và vận dụng các phương pháp vệ sinh hệ vận động.
* Trọng tâm: Sự khác nhau giữa xương và cơ giữa người và thú.
2 / Kỹ năng :
- Rèn cho HS kỹ năng quan sát, tư duy. Kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
3 / Thái độ :
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn, bảo vệ và rèn luyện hệ vận động.
B / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
GV: hình 11.1 – 11.4.
Bảng phụ: Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú./ 38
HS :Xem lại hệ vận động của thú ở SH 7.
Xem lại ND bài 7: Bộ xương. Và kẻ bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú.
Nghiên cứu trước bài 11: tiến hóa hệ vận động vệ sinh hệ vận động
C / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1 / On định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ :
? Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là:
a. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều Glucozo. b. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều Oxi.
c. Các tế bào thải ra nhiều CO2. d. Thiếu O2 cùng với sự tích tụ Axit lactic gây đầu độc cơ.
? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
? Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?
3 / Bài mới: GV đặt VĐ: Hệ vận động của người tiến hóa hơn thú ở những điểm nào? Những phương pháp nào để vệ sinh hệ vận động ? => bài mới.
Tuần : 6 Tiết 11 : Ngày soạn: 26-09-2008 Bài 11: TIẾN HĨA CỦA HỆ VẬN DỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG A / MỤC TIÊU : 1 / Kiến thức : Chứng minh được sự tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người so với bộ xương và hệ cơ của thú. Hiểu và vận dụng các phương pháp vệ sinh hệ vận động. * Trọng tâm: Sự khác nhau giữa xương và cơ giữa người và thú. 2 / Kỹ năng : Rèn cho HS kỹ năng quan sát, tư duy. Kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn. 3 / Thái độ : Giáo dục HS ý thức giữ gìn, bảo vệ và rèn luyện hệ vận động. B / CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : GV: hình 11.1 – 11.4. Bảng phụ: Bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú./ 38 HS :Xem lại hệ vận động của thú ở SH 7. Xem lại ND bài 7: Bộ xương. Và kẻ bảng 11: Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú. Nghiên cứu trước bài 11: tiến hóa hệ vận động vệ sinh hệ vận độngø C / TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1 / Oån định lớp 2/ Kiểm tra bài cũõ : ? Khi cơ làm việc nhiều, nguyên nhân gây mỏi cơ chủ yếu là: a. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều Glucozo. b. Các tế bào cơ sẽ hấp thụ nhiều Oxi. c. Các tế bào thải ra nhiều CO2. d. Thiếu O2 cùng với sự tích tụ Axit lactic gây đầu độc cơ. ? Công của cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào? ? Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ? 3 / Bài mới: GV đặt VĐ: Hệ vận động của người tiến hóa hơn thú ở những điểm nào? Những phương pháp nào để vệ sinh hệ vận động ? => bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu sự tiến hóa của bộ xương người so với xương thú Gv : Treo hình 11.1 – 11.3 và bảng phụ( bảng 11) .Hướng dẫn HS QS và hoàn thành bảng. HS hoạt động nhóm: QS hình, thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng 11. Đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng, nhóm khác NX, bổ sung. Các phần so sánh Bộ xương người Bộ xương thú Tỉ lệ sọ/ mặt Lồi cằm ở xương mặt. Cột sống. Lồng ngực. Xương chậu. Xương đùi. Xương bàn chân. Xương gót( thuộc nhóm xương cổ chân). Lớn Phát triển. Cong ở 4 chỗ. Nở sang 2 bên. Nở rộng. Phát triển khỏe. Xương ngón ngắn, bàn hình vòm Lớn, phát triển về phía sau. Nhỏ Không có Cong hình cung Nở theo chiều lung bụng Hẹp Bình thường Xương ngón dài, bàn phẳng. Nhỏ ? Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? HS trả lời – HS khác NX, bổ sung. => Cột sống, lồng ngực, sự phân hóa xương tay và xương chân, đặc điểm về khớp ở tay chân. HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thu GV : Treo và giới thiệu hình 11.4/ 38 HS hoạt động cá nhân: QS hình và đọc nội dung thông tin SGK/ 38 ? Hệ cơ người tiến hóa hơn hệ cơ thú ở những điểm nào ? HS trả lời – HS khác NX, bổ sung. -Tiếng nói phong phú => cơ vận động lưỡi phát triển. - Chi trên có khớp rất linh hoạt, ngón cái đối diện với 4 ngón còn lại. HOẠT ĐỘNG 3 : Các biện pháp vệ sinh hệ vận động HS hoạt động nhóm: QS hình 11.5/49 và thảo luận nhóm: ? Để xương, cơ phát triển cân đối chúng ta phải làm gì? ? Để chống cong vẹo cột sống trong học tập và lao động ta phải làm như thế nào? HS : Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. GV: Bổ sung thêm thông tin: dinh dưỡng, nắng mặt trời, ngồi khi học, mang vác vật nặng. I.Sự tiến hóa của bộ xương người so với xương thú. Hộp sọ phát triển, cột sống cong ở 4 chỗ, lồng ngực nở sang hai bên, xương chậu nở, xương đùi phát triển khỏe, xương ngón chân ngắn, xương bàn chân hình vòm, xương gót lớn phát triển về phía sau. II. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú : -Cơ nét mặt: biểu thị các trạng thái khác nhau. -Cơ vận động lưỡi phát triển. -Cơ chi trên và cơ chi dưới rất phát triển. III. Vệ sinh hệ vận động : -Để có xương chắc khỏe, hệ cơ phát triển cân đối cần: +Chế độ dinh dưỡng hợp lí. +Tắm nắng. +Rèn luyện thân thể, lao động vừa sức. -Để chống cong vẹo cột sống cần chú ý: +Không mang vác vật quá sức chịu đựng. +Ngồi học, làm việc đúng tư thế. 4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ : ? Những đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng và đi bằng hai chân? ? Nêu những biện pháp để hệ vận động phát triển cân đối, chống cong vẹo cột sống? GV: Treo bảng phụ – HS lên hoàn thành. Đánh dấu vào những đặc điểm chỉ có ở người, không có ở thú.( 1, 3, 4, 5, 6 ) Đặc điểm Chỉ có ở người Xương sọ lớn hơn xương mặt. cột sống cong hình cung. lồng ngực nở sang hai bên. cơ nét mặt phân hóa. khớp ở tay rất linh hoạt. ngón tay cái mọc đối diện với các ngón khác. xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng. 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀØ : Học bài, trả lời câu hỏi SGK/39. Và hoàn thành bảng 11 vào vở bài tập. Nghiên cứu trước bài 12: Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương. Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm: 2 thanh nẹp 30-40 X 4-5cm, 4 băng y tế( hoặc vải) dài 2m, một số dây vải, 4 miếng vải sạch 20 X 40cm . Học từ bài 1 – 11 : Kiểm tra 15 phút. D. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- tiet 11.doc