Giáo án Sinh học Lớp 8 - Học kì II - Năm học 2008-2009
Bài 36: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức tiếp kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC
1. GV chuẩn bị:
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Bảng phụ lục ghi giá trị dinh dưỡng của 1 số loại thức ăn.
2. HS chuẩn bị:
Ôn tập kiến thức cũ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số:.
2. Kiểm tra bài cũ
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể? Hãy kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Bài tập 3, 4 ( Tr - 110).
3. Bài mới
a) Mở bài:
Các chất dinh dưỡng (thức ăn) cung cấp cho cơ thể theo tiêu chuẩn quy định gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Dựa vào cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung;
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc bảng mục I:+ Đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam
(Tr - 120) và trả lời câu hỏi :
- Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
- GV tổng kết lại nội dung thảo luận.
- Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin => thảo luận nhóm, nêu được:
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì ngoài năng lượng tiêu hao do các hoạt động còn cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sư vận động cơ thể ít.
- HS tự tìm hiểu và rút ra kết luận.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung và hoàn thiện kiến thức.
+ Các nước đang phát triển chất lượng cuộc sông thấp => trẻ em suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
Tiểu kết:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Giới tính : nam > nữ.
+ Lứa tuổi: trẻ em > người già.
+ Dạng hoạt động lao động : Lao động nặng > lao động nhẹ
+ Trạng thái cơ thể: Người kích thước lớn nhu cầu dinh dưỡng > người có kích thước nhỏ.
+ Người ốm cần nhiều chất dinh dưỡng hơn người khoẻ.
n truyền hướng tâm). + Bộ phận phân tích ở trung ương (nằm ở vỏ não). - Cơ quan phân tích giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường xung quanh. Hoạt động 2: Cơ quan phân tích thị giác Mục tiêu: HS nắm được: - Thành phần cấu tạo của cơ quan phân tích thị giác. - Cấu tạo cầu mắt và màng lưới. - Quá trình thu nhận ảnh ở cơ quan phân tích thị giác. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào? - GV hướng dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt H 49.1; 49.2 lần lượt từ ngoài vào trong, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Nêu vị trí của cầu mắt? - Hoàn chỉnh thông tin về cấu tạo cầu mắt SGK. - GV nhận xét kết quả trên mô hình và hình vẽ, khẳng định đáp án. - Cho 1 HS trình bày lại cấu tạo cầu mắt và rút ra kết luận. - Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK, quan sát H 49.3 và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo của màng lưới? - Sự khác nhau giữa tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với tế bào thần kinh thị giác ? - Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? - Tại sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc của vật? - GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ và trả lời câu hỏi: - Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới? - Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt? - GV nhận xét chuẩn kiến thức - HS dựa vào kiến thức mục I để trả lời. - HS quan sát kĩ hình từ ngoài vào trong ghi nhớ chú thích, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án: 1- Cơ vận động mắt 2- Màng cứng 3- Màng mạch 4- Màng lưới 5- Tế bào thụ cảm thị giác - HS dựa vào thông tin, kết hợp với hình vẽ để trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. + ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh thị giác, ở các vung khác tế bào nón và nhiều tế bào que liên hệ với 1 vài tế bào thần kinh thị giác. - HS theo dõi thí nghiệm, ghi nhớ kiến thức. - 1 vài HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện kiến thức. Tiểu kết: - Cơ quan phân tích thị giác gồm: + Cơ quan thụ cảm. thị giác (trong màng lưới của cầu mắt) + Dây thần kinh thị giác (dây số II). + Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm). 1. Cấu tạo của cầu mắt - Thông tin hoàn chỉnh trong bài tập SGK. 2. Cấu tạo của màng lưới - Màng lưới gồm: + Các tế bào nón: tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc. + Tế bào que: tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu. + Điểm vàng (trên trục mắt) là nơi tập trung các tế bào nón, mỗi tế bào nón liên hệ với tế bào thần kinh thị giác qua 1 tế bào 2 cực giúp ta tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất. 3. Sự tạo ảnh ở màng lưới - ánh sáng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngược sẽ kích thích tế bào thụ cảm thị giác, xuất hiện luồng xung thần kinh qua dây thần kinh thị giác tới vùng thị giác ở thuỳ chẩm cho ta nhận biết hình ảnh của vật. - Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để điều chỉnh ảnh rơi trên màng lưới giúp ta nhìn rõ vật. - Lỗ đồng tử (giữa lòng đen) có tác dụng điều tiết ánh sáng. IV. Kiểm tra- đánh giá Kiểm tra 15 phút Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng: a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung ương. b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm. c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật. e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm. Câu 2. Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? Đáp án: Câu 1: (4 điểm) a. đúng Câu 2: + ở điểm vàng, mỗi chi tiết của ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh thị giác, ở các vung khác tế bào nón và nhiều tế bào que liên hệ với 1 vài tế bào thần kinh thị giác. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “Em có biêt”. - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt. Ngày soạn: 19/3/2009 Ngày giảng: 21/3/2009 Tiết 52 Bài 50: Vệ sinh mắt- ôn tập não và tuỷ sống I. mục tiêu. 1. Kiến thức: Khi học xong bài này, HS: - Nắm được các nguyên nhân của tật cận thị và viễn thị, cách khắc phục. - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. 2. Kỹ năng Quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế 3. Thái độ - Biết cách giữ gìn vệ sinh mắt. II. phương tiện dạy - học 1. GV Chuẩn bị - Tranh phóng to H 50.1; 50.2; 50.3; 50.4 SGK. - Phiếu học tập. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu. 2. HS Chuẩn bị Ôn tập kiến thức cũ III. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: ........... 2. Kiểm tra bài cũ - Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng? - Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 3. Bài mới a) Mở bài: Yêu cầu HS kể tên các tật, bệnh về mắt ? b) Nội dung: Hoạt động 1: Các tật của mắt Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phụ các tật cận thị, viễn thị, loạn thị.... Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - Hướng dẫn HS quan sát H 50.1 và đặt câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật cận thị? - GV nhận xét, phân tích về tật cận thị học đường mà HS thường mắc phải. - Cho HS quan sát H 50.2 và trả lời: - Nêu cách khắc phục tật cận thị? - Cho HS quan sát H 50.3 và trả lời câu hỏi: - Nêu nguyên nhân của tật viễn thị? - GV nhận xét, phân tích về tật viễn thị. - GV cho HS quan sát H 50.4 và trả lời: - Cách khắc phục tật viễn thị? - Từ các kiến thức trên, yêu cầu HS hoàn thành bảng 50. - GV cho HS liên hệ thực tế. - Do những nguyên nhân nào HS mắc cận thị nhiều? - Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị? - 1 vài HS trả lời dựa vào vốn hiểu biết thực tế. - HS trả lời dựa vào H 50.1. - HS trả lời dựa vào H 50.2. - HS trả lời dựa vào H 50.3. - HS trả lời dựa vào H 50.4. - HS tự hoàn thiện kiến thức vào bảng 50.2 (kẻ sắn trong vở). - HS vận dụng hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác bổ sung. Tiểu kết: Bảng 50: Các tật của mắt – nguyên nhân và cách khắc phục Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Bẩm sinh: Cầu mắt dài - Do không giữ đúng khoảng cách khi đọc sách (đọc gần) => thể thuỷ tinh quá phồng. - Đeo kính mặt lõm (kính cận). Viễn thị là tật mắt chỉ có khả năng nhìn xa - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn. - Do thể thuỷ tinh bị lão hoá (người già) => không phồng được. - Đeo kính mặt lồi (kính viễn). Hoạt động 2: Bệnh về mắt Mục tiêu: HS nắm được các bệnh về mắt, nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng tránh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập. - Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày trên bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV khẳng định đáp án đúng. - Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? - Nêu cách phòng tránh? - Cho 1 HS đọc ghi nhớ SGK. - HS nghiên cứu kĩ thông tin, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng. - Đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung về bệnh đau mắt hột. - HS kể thêm về 1 số bệnh của mắt. - HS nêu các cách phòng tránh qua liên hệ thực tế. Tiểu kết: Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả 5. Phòng tránh - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) " đục màng giác " mù loà. - Giữ vệ sinh mắt. - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Ngoài ra còn có các bệnh: đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt... - Phòng tránh các bệnh về mắt: + Giữ sạch sẽ mắt. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + ăn đủ vitamin A. + Ra đường nên đeo kính. IV. Kiểm tra- đánh giá - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt”. - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. Ngày soạn: 23/3/2009 Ngày giảng: 25/3/2009 Tiết 53 Bài 49: Cơ quan phân tích thính giác I. mục tiêu. 1. Kiến thức Khi học xong bài này, HS: - Nắm được thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ phận của tai vầ cấu tạo của cơ quan Coocti trên tranh hoặc mô hình. - Trình bày được quá trình thu nhận cảm giác âm thanh. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng phân tích cấu tạo của 1 loại cơ quan qua phân tích tranh. 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh tai. II. Phương tiện 1. GV chuẩn bị - Tranh phóng to H 51.1; 51.2 SGK. - Mô hình cấu tạo tai. 2. HS chuẩn bị Ôn lại kiến thức cũ III. hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức Kiển tra sĩ số: ........... 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị? - Nêu nguyên nhân, triệu chứng và cách phòng bệnh đau mắt hột? - Nêu biện pháp vệ sinh mắt? 3. Bài mới a) Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. - Cơ quan phân tích tính giác gồm những bộ phận nào? HS: Cơ quan phân tích tính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác ( trong cơ quan Coocti). + Dây thần kinh thính giác (dây số VIII). + Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương) b) Nội dung: Hoạt động 1: Cấu tạo của tai Mục tiêu: - HS mô tả được các bộ phận của tai. - Trình bày được cấu tạo của cơ quan Coocti. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.1 và hoàn thành bài tập SGK – Tr 162. - Gọi 1-2 HS nêu kết quả. - GV nhận xét kết quả, gọi 1 HS đọc lại thông tin, hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi: - Nêu cấu tạo của tai? - GV cho HS minh hoạ trên H 51.1 - Vì sao bác sĩ chữa được cả tai, mũi họng? - Vì sao khi máy bay lên cao hoặ
File đính kèm:
- GA Sinh 8 HKII Soan Theo TKBG.doc