Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kỳ II - Năm học 2010-2011
TIẾT 38: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG - NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
I – MỤC TIÊU
1- Kiến thức
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác đinh khẩu phần.
2- Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Rèn kỹ năng vận dung kiến thức vào đời sống.
3- Thái độ
Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II – CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tranh tháp dinh dưỡng.
- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.
III – TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1 – Ổn định tổ chức lớp (1)
2 – Kiểm tra bài cũ (4)
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí cơ thể?
3- Bài mới (1)
3.1- Mở bài: Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn quy định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.
3.2- Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ (12)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đọc bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam” -> trả lời câu hỏi.
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
+ Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào?
- GV tổng két lại những nội dung thảo luận.
+ Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiém tỉ lệ cao? - HS tự thu nhận thông tin.
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được.
+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành vì cần tích luỹ co cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít.
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp -> trẻ bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
Kết luận:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc:
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lí.
+ Lao động.
Hoạt động 2: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN ( 10)
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục 2, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn -> hoàn thành phiếu học tập.
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Giàu Gluxít
- Giàu Prôtêin
- Giàu Lipít
- Nhiều vitamin và chất khoáng.
- Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì?
- GV chốt lại kiến thức. - HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế, thảo luận các nhóm -> hoàn tành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên bảng hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -> đáp án chuẩn
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Gạo, ngô. khoai, sắn
- Thịt, cá, trứng, sữa. đậu, đỗ.
- Mỡ động vật dầu thực vật.
- Rau quả tươi và muối khoáng
Kết luận:
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.
+Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể.
t. II / Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 50.1,2, 3, 4 - Phiếu học tập: Bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3. Triệu chứng 4. Hậu quả 5. Cách phòng tránh III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của cầu mắt? 2- Mở bài: Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biết? GV giới thiệu nội dung bài tìm hiểu một số tật và bệnh về mắt. 3- Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Các tật của mắt Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung - Thế nào là tật cận thị? Viễn thị? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 50.1, 2, 3, 4, nghiên cứu thông tin SGK -> hoàn thành bảng 50. - GV kẻ bảng 50 gọi HS lên điền. - GV hoàn thiện lại kiến thức. - Một vài HS trả lời. - HS tự rút ra kết luận. - HS tự thu nhận thông tin -> ghi nhớ nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị và viễn thị. - HS dựa vào thông tin -> hoàn thành bảng. - HS lên làm bài tập, lớp nhận xét và bổ sung. - Cận thị: là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Các tật mắt, nguyên nhân và cách khắc phục Các tật mắt Nguyên nhân Cách khắc phục Cận thị - Bẩm sinh: cầu mắt dài - Thể thuỷ tinh quá phồng: do không giữ vệ sinh khi đọc sách. - Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận) Viễn thị - Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn - Thể thuỷ tinh bị lão hóa (xẹp) - Đeo kính mặt lồi ( kính hội tụ hay kính viễn) - GV liên hệ thực tế: + Do những nguyên nhân nào HS cận thị nhiều? + Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc bệnh cận thị. - HS vận dụng hiểu biết của mình đưa ra các nguyên nhân gây cận thị và đề ra các biện pháp khắc phục. Hoạt động 2 : Bệnh về mắt - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> hoàn thành phiếu học tập. - GV gọi HS đọc kết quả. - GV hoàn chỉnh kiến thức. - HS đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế, cùng trao đổi nhóm -> hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm đọc đáp án, các nhóm khác bổ sung. - Bệnh đau mắt hột. 1. Nguyên nhân Do vi rút 2. Đường lây - Dùng chung khăn, chậu với người bệnh - Tắm rửa trong ao tù hãm 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên 4. Hậu quả - Khi hột vỡ làm thành sẹo -> lông quặm -> đục màng giác -> mù loà 5. Cách phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ + Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt? + Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt? - HS kể thêm một số bệnh về mắt. - Nêu các cách phòng tránh mà em biết: + Giữ mắt sạch sẽ. + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt. + Ăn uống đủ Vitamin. + Khi ra đường nên đeo kính. - Các bệnh về mắt + Đau mắt đỏ + Viêm kết mạc + Khô mắt 4- Củng cố kiến thức a) Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục? b) Tại sao không nên đọc sách ở nơI thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách trên tàu xe? c) Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột và cách phòng tránh? 5- Bài tập về nhà - Học bài theo nội dung SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Ôn lại chương 2 “ Âm thanh” ( Sách Vật lí 7). Ngày soạn: 20 / 03 /2010 Tiết 53 Cơ quan phân tích thính giác I – Mục tiêu 1- Kiến thức - Xác đinh rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. - Mô tả được các bộ của tai và cấu tạo cơ quan Coóc ti. - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2- Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ Giáo dục ý thức vệ sinh tai. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 51.1, 51.2. - Mô hình cấu tạo tai III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh về mắt. - Nêu nguyên nhân và cách khắc phục của cận thị và viễn thị. 3- Bài mới 3.1- Mở bài: Ta nhận biết được âm tanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? 3.2- Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Cấu tạo của tai Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? - GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.1 -> hoàn thành bài tập điền từ SGK. - GV gọi 1 -2 HS lên đọc toàn bộ bài tập và thông tin tr. 163 SGK. - Tai được cấu tạo như thế nào? Chức năng tong bộ phận? - GV chỉ định 1 – 2 HS trình bày lại cấu tạo tai trên tranh, hoặc mô hình. - HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích để nêu được 3 bộ phận của cơ quan phân tích thính giác. - HS quan sát kỹ sơ đồ cấu tạo tai -> cá nhân làm bài tập. - HS phát biểu lớp bổ sung hoàn chỉnh đáp án. Các từ cần điền: 1- Vành tai; 2- ống tai; 3- Màng nhĩ; 4- Chuỗi xương tai. - HS căn cứ vào hình 51.1, 2 và thông tin để trả lời. - Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác. + Vùng hính giác. - Cấu tạo của tai. - Tai ngoài: + Vành tai: hứng sang âm. + ống tai: Hướng sang âm. + Màng nhĩ: Khuếch đại âm. - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: Truyền sang âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian. + ốc tai: Thu nhận kích thích sang âm. Hoạt động 2: Chức năng thu nhận sóng âm - GV hướng dẫn HS quan sát hình 51.2 kết hợp với thông tin tr. 163, 164 -> thảo luận. + Trình bày cấu tạo ốc tai? Chức năng của ốc tai? - GV hướng dẫn HS quan sát lại hình 51.2 A -> tìm hiểu đường truyền vào trong. - Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. - Cá nhân tự thu nhận và xử lý thông tin. - Trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm lên trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh. - HS ghi nhớ thông tin. - HS trình bày lại trên tranh. - Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: + ốc tai xương ( ở ngoài) + ốc tai màng ( ở trong). . Màng tìên đình ( ở trên). . Màng cơ sở ( ở dưới) - Có cơ quan coóc ti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âm -> màng nhĩ -> chuỗi xương tai -> cửa bầu -> chuyển động ngoại dịch và nội dịch -> rung màng cơ sở -> kích thích cơ quan coóc ti xuất hiện xung thần kinh -> vùng thính giác ( phân tích cho biết âm thanh). Hoạt động 3:Vệ sinh tai - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> trả lời câu hỏi. + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? - HS tự thu nhận thông tin -> nêu được: + Giữ vệ sinh tai + Bảo vệ tai. - HS tự rút ra các biện pháp. - Giữ vệ sinh tai. - Bảo vệ tai: + Không ding vật sắc nhọn ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi hang để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. 4- Củng cố kiến thức - Trình bày cấu tạo của ốc tai trên tranh hình - Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm - Vì sao có thể xác định âm phát ra từ bên phải hay bên trái 5- Bài tập về nhà - Học bài theo nội dung SGK; làm câu hỏi 4 SGK - Đọc mục “ Em có biết” . Tìm hiểu hoạt động một số vật nuôi trong nhà. Ngày soạn: 20 / 03 /2010 Tiết 54 Phản xạ không điều kiện Và phản xạ có điều kiện I - Mục tiêu 1- Kiến thức - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. - Trình bày được quá trình hình thành các phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện. - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống. 2- Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình, rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, chăm chỉ. II – Chuẩn bị - Tranh phóng to hình 52.1, 2, 3. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 III – Tiến trình các hoạt động dạy và học 1- ổn định tổ chức 2- Kiểm tra bài cũ - Hãy trình bày cấu tạo của ốc tai dựa vào hình 51.2. 3 – Bài mới 3.1- Mở bài: HS nhắc lại kháI niệm phản xạ -> bài hôm nay sẽ tìm hiểu về các loại phản xạ. 3.2- Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Phân biệt phản xạ có điều kiện Và phản xạ không điều kiện Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung - GV yêu cầu các nhóm làm bài tập tr.166 SGK. - GV ghi nhanh đáp án lên góc bảng. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin -> chữa bài tập. - GV chốt lại đáp án đúng. + Phản xạ không điều kiện: 1, 2, 4 + Phản xạ có điều kiện: 3, 5, 6. - GV yêu cầu HS tìm thêm một vài ví dẹ cho mỗi loại phản xạ. - GV hoàn thiện lại đáp án. - HS đọc kỹ nội dung bảng 52.1. - Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS tự thu nhận thông tin, ghi nhớ kiến thức. - Đối chiếu với kết quả bài tập của GV -> sửa chữa, bổ sung. - Phản xạ không điều kiện. - Phản xạ có điều kiện ( Như SGK) Hoạt động 2: Sự hình thành phản xạ có điều kiện - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm của Paplốp -> Trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh đèn? - GV cho HS lên trình bày trên tranh, - GV chỉnh lý, hoàn thiện kiến thức. - GV cho HS thảo luận: + Để thành lập được phản xạ có điều kiện cần những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập phản xạ có điều kiện? - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV có thể mở rộng thêm đường liên hệ tạm thời giống như bãi cỏ nếu ta đi thường xuyên -> sẽ có con đường, ta không đI nữa cỏ sẽ lấp kín. - Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? - GV yêu cầu HS làm bài tập tr.167 SGK. - GV nhận xét, sửa chữa, hoàn thiện các ví dụ của HS. - HS quan sát kỹ hình 52.1 2, 3, đọc chú thích -> tự thu nhận thông tin. - Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến nêu được các bước tiến hành thí nghiệm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS vận dụng kiến thức ở trên -> nêu được các điều kiện để thành lập phản xạ có điều kiện. - HS nêu được: chó sẽ không tiết nước bọt khi có ánh đèn nữa. -> đảm bảo sự thích nghi với điều kiện sống luôn thay đổi. - HS dựa vào hình 52 kết hợp kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện -> lấy ví dụ. - HS nêu ví dụ 1- Hình thà
File đính kèm:
- Giao an Sinh 8 HKII day du.doc