Giáo án Sinh học Lớp 8 - Chương trình học kì I
Tiết 2 . CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
A. PHẦN CHUẨN BỊ .
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
- Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan trong cơ thể người
2. Kĩ năng : Từ đó giải thích được vai trò của hệ thần kinh
3. Giáo dục : GD ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể – bảo vệ cơ thể
II. Chuẩn bị .
GV : Tranh vẽ H2.1,2,3
Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể
HS : Kẻ sẵn bảng 2/ 9 SGK , nghiên cứu trước bài 2
B. PHẦN THỂ HIỆN
I. Kiểm tra bài cũ ( 5 )
? Nêu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ? phương pháp học bộ môn
Đáp án :
- Cung cấp kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể
-Mối quan hệ giữa cơ thể .
- Thấy mối quan hệ .
II. Dạy bài mới :
1. Vào bài :
Như chúng ta đã biết con người là động vật thuộc lớp thú vì vậy cấu tạo của cơ thể người có nhiều điểm tương đồng , người chỉ khcá thú là biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích nhất định có tư duy , tiếng nói bvà chữ viết . Trong năm học lớp 8 này ta sẽ nghiên cứu các hệ cơ quan của cơ thể con người : hệ vận động , hệ tiêu hoá , H hô hấp
Nắm được cấu tạo các hệ cơ quan đó và nhiệm vụ của các hệ đó , nắm được các bộ phận giữ gìn vệ sinh các hệ cơ quan trong cơ thể . vậy để có khái niệm chung chúng ta tìm hiểu khái quát về cấu tạo cơ thể .
2. Nội dung :
Hoạt động của GV – HS Nội dung
G
G
H
?
?
G
?
H
G
H
?
?
G
G
?
G Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK
Gọi 1 HS lên nhận biết , tháo lắp mô hình cơ thể người
- Tháo đến bộ phận nào yêu cầu gọi tên và chỉ vào vị trí cơ quan đó trên mô hình
Trả lời được lệnh SGK
Cơ thể người gồm mấy phần ? kể tên các phần đó ?
Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào ?
Yêu cầu hs đọc SGK/8, hoàn thành bảng theo nhóm.
Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2 ?
Các nhóm trao đổi, NX kết quả của nhóm bạn.
Đưa ra đáp án SGV.
Tự xác định các bộ phận, các cơ quan và chức năng của các hệ cơ quan Đó cũng chính là nội dung cần học thuộc.
Ngoài các cơ quan trên còn có hệ cơ quan nào nữa ? Nhiệm vụ của những hệ cơ quan đó ?
So sánh các cơ quan của người và thú, em có NX gì ?(Giống nhau về sự sắp xếp, những nét đại cương về cấu trúc và chức năng của các hệ cơ quan đó).
Gọi 1 hs đọc to thông tin.
Cung cấp về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể bằng 1 VD cụ thể.
Yêu cầu hs quan sát H2.3. Hãy cho biết các mũi tên từ HTK và hệ nội tiết tới các cơ quan nói lên điều gì ? (Thể hiện vai trò chỉ đạo, điều hoà của HTK).
Giải thích sự điều hoàTK và điều hoà bằng thể dịch: Mỗi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ, các kích thích của môi trường ngoài . I Cấu tạo ( 20 )
1. Các phần của cơ thể
Đầu
- Gồm 3 phần Thân
Tay, chân
- Khoang ngực, khoang bụng được ngăn cách bởi cơ hoành.
+ Khoang ngực chứa tim, phổi.
+ Khoang bụng chứa ruột, dạ dày, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
2. Các hệ cơ quan.
* KN: SGK/8.
(Nội dung bảng 2)
II. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. ( 15 )
- Nhờ sự điều hoàcủa HTK.
- Nhờ sự điều hoàcủa Thể dịch.
ười có nhóm máu O được không? vì sao? Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? vì sao? Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (vi rút viêm gan B, HIV.) có thể đem truyền cho người khác được không ? vì sao? Vậy ta đã giải quyết được vấn đề đặt ban đầu chưa? Yêu cầu HS rút ra kết luận về nguyên tắc truyền máu. Khi bị chảy máu việc đầu tiên cần làm là gì? Yêu cầu 1 HS đọc kết luận chung cuối bài II. Nguyên tắc truyền máu : 1. Các nhóm máu ở người: - ở người có 4 nhóm máu:O,A,B và AB. - Sơ đồ cho và nhận giữa các nhóm máu: A E A OD O AB D AB B E B 2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu * Khi truyền máu cần tuân theo nguyên tắc : - Lựa chọn nhóm máu phù hợp - Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu. * Kết luận chung: (SGK) 3. Củng cố: Sử dung bảng phụ và câu hỏi trắc nghiệm III. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết ” - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết :16. tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết A. phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS trình bày các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu à vai trò của chúng. - HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bach huyết và vai trò của chúng. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Giáo dục: - ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Tranh phóng to H16.1, H16.2. - Hệ tuần hoàn có thêm phần bạch huyết 2. Trò: - Chuẩn bị bài ở nhà B. phần thể hiện trên lớp I. Kiểm tra bài cũ: (15’) bằng giấy: 1, Tiểu cầu đã tham gia bảo vệ cơ thể chống mất máu ntn? 2, Em hãy thiết lập sơ đồ cho và nhận máu? Giải thích vì sao? Đáp án : 1, Trong quá trình đông máu, các tiểu cầu đóng vai trò : - Bám vào vết rách và bám vào nhau để tạo thành nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách. - Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo thành khối máu đông. 2, Sơ đồ cho và nhận máu : A E A OD O ABD AB B E B * Giải thích: Ta có thể cho và nhận máu theo sơ đồ trên: + Vì : - Nhóm máu O: hồng cầu không có cả kháng nguyên A và B huyết tương có cả kháng thể và . - Nhóm máu A: chỉ có A huyết tương chỉ có không có . - Nhóm máu B: hồng cầu chỉ có kháng nguyên B huyết tương chỉ có không có - Nhóm máu AB: Hồng cầu có cả kháng nguyên A,B huyết tương không có và . Mà qua TNo của CacLansTaynơ ta biết kháng thể gây kết dính kháng nguyên A và kháng thể gây kết dính kháng nguyên B => chỉ có theo sơ đồ trên thì mới có thể truyền máu mà không gây kết dính các kháng nguyên. II. Bài mới: 1. Vào bài: Cho HS lên bảng chỉ tranh các thành phần của hệ tuần hoàn máu. Vậy máu lưu thông trong cơ thể ntnvà tim có vai trò gì ? 2. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào ? Cấu tạo mỗi thành phân đó ntn? Cử đại diện lên bảng trình bày trên tranh và thuyết minh bằng lời Đánh giá kết quả của các nhóm: Lưu ý với HS: - Với tim: Nửa phải chứa máu đỏ thẫm ( màu xanh trên tranh), nửa trái chứa máu đỏ tươi (màu đỏ trên tranh) - Hệ mạch: Không phải màu xanh là tĩnh mạch, màu đỏ là động mạchg mà máu ở động mạch là máu từ phổig tim và từ timg cơ quan, còn máu ở tĩnh mạch là máu từ cơ quangtimg gphổi. Nhận xét về vai trò của hệ tuần hoàn máu? QS H16.1 lưu ý chiều mũi tên và màu máu trong ĐM, TM g Trao đổi nhómg Thống nhất ý kiến Yêu cầu: - Điểm xuất phát và kết thúc của mỗi vong tuần hoàn - Hoạt động trao đổi chất tại phổi và các cơ quan trong cơ thể Cho lớp chữa bài gcác nhóm theo dõi bổ sung gRút ra kết luận: Cho HS QS H16.2ggiới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được 1 cách khái quát về hệ bạch huyết: Hệ bạch huyết gồm những thành phần cấu tạo nào? HS trả lời bằng cách chỉ trên tranh vẽ Nhận xét và củng cố thêm: Hạch bạch huyết như 1 máy lọc, khi bạch huyết chảy qua các vật lạ được giữ lại hạch thường tập trung ở các tạng và các vùng khớp: Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn, nhỏ ? Hệ bạch huyết có vai trò gì ? Nghiên cứu trao đổi nhóm trình bày trên hình vẽ g nhóm khác nhận xét, bổ sung g Rút ra kết luận Yêu cầu HS đọc kết luận chung cuối bài? I. Tuần hoàn máu. 1. Cấu tạo hệ tuần hoàn. - Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch + Tim:- Có 4 ngăn: 2 tâm nhĩ 2 tâm thất - Nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi + Hệ mạch: - Động mạch xuất phát từ tâm thất - Tĩnh mạch trỏ về tâm nhĩ - Mao mạch nối động mạch và tĩnh mạch. 2. Vai trò của hệ tuần hoàn - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đâỷ gđẩy máu - Hệ mạch dẫn máu từ tim g TB và từ TB về tim. + Vòng tuần hoàn lớn: Từ tâm nhĩ trái ĐMC cơ quan(TĐC) TMC TN phải. + Vòng tuần hoàn nhỏ: Từ TTphải ĐM Phổi phổi (TĐK) TN trái. - Máu lưu thông trong toàn bộ cơ thể là nhờ hệ tuần hoàn II. Lưu thông bạch huyết. 1. Cấu tạo hệ bạch huyết. - Hệ bạch huyết gồm: + Mao mạch bạch huyết + Mạch bạch huyết, tĩnh mạch máu + Hạch bạch huyết + ống bạch huyết tạo thành 2 phân hệ: Lớn Nhỏ 2. Vai trò của hệ bạch huyết - Phân hệ bạch huyết nhỏ: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thểgTM máu. - Phân hệ bạch huyết lớn: Thu bạch huyết ở các phần còn lại của cơ thể => Hệ bạch huyết cung hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. * Kết luận chung: (SGK) 3. Củng cố: Gv: Yêu cầu HS lên bảng trình bày cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn ? III. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết ” - Kẻ bảng 17.1 Tr 54 Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 17. tim và mạch máu A. phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim. - Phân biệt được các loại mạch máu. - Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kì co dãn tim. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tư duy, suy đoán, tổng hợp kiến thức . 3. Giáo dục: - Giáo dục ý thức bảo vệ tim mạch II. Chuẩn bị: 1.Thầy: - Mô hình tim (tháo lắp), tim lợn mổ phanh(rõ van tim). - Tranh hình H17.2, H17.3. 2. Trò: - Chuẩn bị bài ở nhà: B. phần thể hiện trên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: ? Vai trò của tim trong hệ tuần hoàn máu là gì? Hệ mạch có vai trò gì? Đáp án: - Tim làm nhiệm vụ co bóp tạo lực đẩy gđẩy máu. - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim đến các TB và từ các TB trở về tim. + Vòng tuần hoàn lớn:.. + Vòng tuần hoàn nhỏ:. II. Bài mới: 1. Vào bài: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng, đó là co bóp đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu đó. 2. Nội dung: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng Trình bày cấu tạo ngoài của tim? Tự n/c H17.1/54 kết hợp quan sát mô hình xác định cấu tạo ngoài của tim Cho 1 vài HS trả lời gHS khác nhận xét Bổ sung: Tim có màng tim bao bọc bên ngoài, lót trong các ngăn tim còn có màng trong tim Yêu cầu HS hoàn thành bảng 17.1 Dự đoán xem: Ngăn tim nào có thành cơ dày nhất và ngăn nào có thành cơ mỏng nhất? Dự đoán giữa các ngăn tim và trong trong các mạch máu phải có cấu tao như thế nào để máu chỉ chảy theo 1 chiều ? Ghi kết quả dự đoán của vài nhóm lên bảng để cả lớp theo dõi gHướng daanx HS tháo rời mô hình tim Em hãy so sánh và xem dự đoán nhóm minh đúng hay sai Treo đáp án bảng 17.1 để HS tự đối chiếu sửa chữa. Em hãy trình bày cấu tạo trong của tim? Vậy cấu tạo của tim phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào? (thành tâm thất trái dày nhất vì đẩy máu đi nuôi khắp cơ thể) HS tự thu thập thông tin qua H17.2 Qsát H17.2 cho biết có nhưng loại mạch nào? So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu? Giải thích sự khác biệt đó ? Đáp án: SGV - 86 Yêu cầu HS làm BT trang 56, 57 SGK g Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Chu kì gồm có mấy pha? Sự hoạt đông co dãn của tim liên quan đến sự vận chuyển máu như thế nào? Đánh giá KQ của các nhómghoàn thiện kiến thức. Lưu ý: Để HS nhận biết kiến thức: khi tâm nhĩ hay tâm thất co, mũi tên chỉ đường v/c máu: - Trung bình 75 nhịp /phút - Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vao nhiều yếu tố. Tại sao tim hoạt động suốt đời ma không mệt mỏi? Yêu càu 1 HS đọc kết luận chung cuối bài? I. Cấu tạo tim 1. Cấu tạo ngoài - Màng tim bao bọc bên ngoài tim. - Tâm thất lớn g phần đỉnh tim 2. Cấu tạo trong - Tim 4 ngăn. - Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (tâm thất trái thành cơ dày nhất) - Giữa tâm nhĩ với tâm thất và giữa tâm thất với động mạch có vang máu lưu thông theo 1 chiều. II. Cấu tạo mạch máu: III. Chu kì co dãn tim - Học theo nội dung trong bảng *Kết luận chung: (SGK) 3. Củng cố: Gv : Dùng tranh phóng to H17.4/57/SGK và các mảnh bìa có ghi tên(ĐM, TM, T.nhĩ. T.thất, van.) - Gọi 1 vài HS lên ngắn bìa vào tranh sao cho phù hợp g lớp nhận xét cho điểm. III. Hương dẫn học ở nhà - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết ” - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 18. kiểm tra 1 tiết A. phần chuẩn bị: I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Kiểm tra việc năm kiến thức chương I, II, III. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày, tư duy lôgíc. 3. Giáo dục: - Tính kiên trì va nghiêm túc trong thi cử. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: - Đề kiểm tra + Đáp án, Biểu điểm 2. Trò: - Chuẩn bi bài ở nhà. Đề kiểm tra A. Phần trắc nghiệm: Câu 1: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất: Hồng cầu có vai trò: Vận chuyển Oxi và khí Cácbonníc. Vận chuyển Oxi và chất dinh dưỡng. Vận chuyển Oxi, Cácbonníc và các chất thải. Vân chuyển chất dinh dưỡng và chất thải. Câu 2: Xác định các chức năn tương ứng với các phần của xương trong bảng sau bằng cách ghép chữ (a, b, c .) với số (1, 2, 3 ..) sao cho phù hợp: Các phần của xương Chức năng Sụn đầu xương Sụn tăng trưởng Mô xương xốp Mô xương cứng Tuỷ xương a.Chứa hồng cầu, chứa mỡ người già. b. Giảm ma sát trong khớp c. Xương dài ra d. Phân tán lực tạo ô chứa tuỷ. e. Chịu áp lực. B. Phần tự luận: Câu 1: Thành phần hoá học của xương có ý nghĩa gì đối với chứ năng của xương? Câu 2: Miễn dịch là gì? Có mấy loại miễn
File đính kèm:
- Sinh hoc 8 ki 1.doc