Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 9
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nêu được đặc điểm cơ bản của một số giun đốt khác thường gặp ( giun đỏ, đỉa, rươi )
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo chung và vai trò của ngành Giun đốt
- rèn luyện kỹ năng thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Tranh phóng to hình 17.1- 17.3 SGK
Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung bảng 17.1-17.2
III- TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. ổn định lớp
2. KTBC : thu bài thực hành
3. Bài mới :
* Hoạt động 1: Một số giun đốt thưởng gặp :
GV HS
Treo tranh phóng to hình 17.1-17.3 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc thông tin để trả lời câu hỏi sơ lược về cấu tạo và đời sống của giun đỏ, đỉa và rươi ?
Sau đó hoàn thành bảng 1
Đọc thật kỹ các chú thích để trả lời câu hỏi :
giun đỏ tập trung thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm xuống bùn, thân phân đốt, luôn uốn sóng để hô hấp.
Đỉa sống KS ngoài, có giác bám, hút máu và nhiều ruột tịt để chứa máu của vật chủ. Đỉa bơi kiểu lượn sóng.
Rươi sống ở vùng nứơc lợ, cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác.
Bảng 1: sự đa dạng của ngành giun đốt
stt
Đại diện
Mtsống
Lối sống
1
Giun đất
Đất ẩm
Chui rúc trong đất
2
Đỉa
Nước ngọt, nước mặn
KS ngoài
3
Rươi
Nước lợ
Tự do
4
Giun đỏ
Nước ngọt
Cố định
KẾT LUẬN: Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước (mặn, nước ngọt,nước lợ ), trong bùn, trong đất. Một số sống trên cạn và một số KS
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của giun đốt
TUẦN 9 TIẾT 17 BÀI 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I-MỤC TIÊU BÀI HỌC - Nêu được đặc điểm cơ bản của một số giun đốt khác thường gặp ( giun đỏ, đỉa, rươi) - Trình bày được đặc điểm cấu tạo chung và vai trò của ngành Giun đốt - rèn luyện kỹ năng thu nhận kiến thức từ hình vẽ. II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Tranh phóng to hình 17.1- 17.3 SGK Bảng phụ và phiếu học tập ghi nội dung bảng 17.1-17.2 III- TỔ CHỨC DẠY HỌC : ổn định lớp KTBC : thu bài thực hành Bài mới : * Hoạt động 1: Một số giun đốt thưởng gặp : GV HS Treo tranh phóng to hình 17.1-17.3 SGK cho HS quan sát và yêu cầu các em đọc thông tin £ để trả lời câu hỏi sơ lược về cấu tạo và đời sống của giun đỏ, đỉa và rươi ? Sau đó hoàn thành bảng 1 Đọc thật kỹ các chú thích để trả lời câu hỏi : ª giun đỏ tập trung thành búi ở cống rãnh. Đầu cắm xuống bùn, thân phân đốt, luôn uốn sóng để hô hấp. Đỉa sống KS ngoài, có giác bám, hút máu và nhiều ruột tịt để chứa máu của vật chủ. Đỉa bơi kiểu lượn sóng. Rươi sống ở vùng nứơc lợ, cơ thể phân đốt và chi bên có tơ phát triển. Đầu có mắt, khứu giác và xúc giác. Bảng 1: sự đa dạng của ngành giun đốt stt Đại diện Mtsống Lối sống 1 Giun đất Đất ẩm Chui rúc trong đất 2 Đỉa Nước ngọt, nước mặn KS ngoài 3 Rươi Nước lợ Tự do 4 Giun đỏ Nước ngọt Cố định KẾT LUẬN: Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau như nước (mặn, nước ngọt,nước lợ ), trong bùn, trong đất. Một số sống trên cạn và một số KS * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung và vai trò của giun đốt GV HS Cho HS nghiên cứu £ SGK và thực hiện lệnh s SGK Sau đó thảo luận để tìm câu trả lời : ? Rút ra các đặc điểm chung của ngành Gun đốt ? ?Hãy tìm ý nghĩa thực tiễn của ngành giun đốt : Làm thức ăn cho người Làm thức ăn cho động vật khác Làm cho đất trồng xốp và thoáng Làm màu mỡ đất trồng Làm thức ăn cho cá Có hại cho động vật và người Thảo luận và hoàn thành bảng 2 Đặc điểm chung của ngành Giun đốt stt Đặc điểm Gđất Gđỏ Đỉa Rươi 1 Cơ thể phân đốt + + + + 2 Cơ thể không phân đốt - - - - 3 Có thể xoang + + + + 4 Có hệ tuần hoàn , máu thường đỏ. + + + + 5 HTK và giác quan phát triển + + + + 6 Di chuyển nhờ chi bên, tơ hoặc thành cơ thể + + + + 7 Oáng tiêu hóa thiếu hậu môn - - - - 8 Oáng tiêu hóa phân hóa + + + + 9 Hô hấp qua da hay mang + + + + Thảo luận : ª rươi ª giun đất, giun đỏ ª các loài giun đất ª các loài giun đất ª rươi ª đỉa , vắt KẾT LUẬN: 1. đặc điểm chung : - Cơ thể phân đốt ; Có thể xoang ; Có hệ tuần hoàn , máu thường đỏ - HTK và giác quan phát triển; Oáng tiêu hóa phân hóa; Hô hấp qua da hay mang. 2. Vai trò của giun đốt: - Có ích : +Làm thức ăn cho người và động vật khác +Làm cho đất trồng xốp , thoáng và màu mỡ -Có hại hút máu người và động vật. 4- Củng cố : - yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài để ghi nhớ kiến thức. - Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài 5- dặn dò : Học các bài để kiểm tra tiết sau (đề cương) RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 9 TIẾT 18 KIỂM TRA VIẾT 45’ I-MỤC TIÊU BÀI KT: Thông qua bài KT , GV và HS đánh giá lại kết quả dạy và học II- CHUẨN BỊ : Phiếu bài làm III- NỘI DUNG A/ TRẮC NGHIỆM (6đ) I- KHOANH TRÒN VÀO Ý TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT TRONG CÂU (3đ) Câu 1: Đặc điểm cấu tạo dưới đây có ở tế bào thực vật , không có ở tế bào động vật : chất nguyên sinh màng xenlulo màng tế bào nhân Câu 2: Động vật nguyên sinh nào di chuyển bằng chân giả : trùng roi trùng giày trùng biến hình cả a,b,c Câu 3: Giới động vật được sắp xếp thành : 20 ngành 30 ngành 20 lớp 30 loài Câu 4: Loại tế bào nào làm nhiệm vụ tự vệ : tế bào gai tế bào thần kinh tế bào sinh sản tế bào mô bì cơ Câu 5: Nơi kí sinh của trùng sốt rét : ruột động vật máu người phổi người khắp nơi trong cơ thể người Câu 6:Thành ngoài của cơ thể giun đũa có lớp: biểu bì và cơ dọc cơ dọc và cơ vòng biểu bì và cơ vòng tất cả đều sai II- CHỌN TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO KHOẢNG TRỐNG ( 3đ) Cơ thể .phân đốt và có khoang cơ thể . Nhờ sự chun dãn cơ thể kết hợp với các ..mà giun đất .. được . Giun đất có cơ quan .phân hóa, qua da, có hệ tuần hoànvà kiểu chuỗi hạch. Giun đất .khi .chúng ghép đôi. được thụ tinh phát triển trong .để trở thành giun con sau vài tuần. B/ TỰ LUẬN (4đ) Câu 1: Các em hãy trình bày đặc điểm chung của ngành Giun tròn ? (1đ) Câu 2: Hãy nêu vai trò có ích và có hại của ngành Ruột khoang (2đ) Câu 3: Căn cứ vào nơi kí sinh của giun kim và giun móc câu, hãy cho biết loài giun nào nguy hiểm hơn ? Loài giun nào dễ phòng chống hơn ? (1đ) RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 9.doc