Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 29

I. MỤC TIÊU

-HS nêu được mức độ phức tạp dần trong tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.

-Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh.

-Kĩ năng phân tích, tư duy.

II.CHUẨN BỊ :

Tranh hình 54.1 SGK phóng to.

 HS kẻ bảng SGK tr.176.

III.TỔ CHỨC DẠY HỌC

1/ ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ:

-Nêu những đại diện có 3 hình thức di chuyển , 2 hình thức di chuyển hoặc chỉ có một hình thức di chuyển

-Nêu lợi ích của sự hòan chỉnh cơ quan di chuyển trong quá trình phát triển của giới động vật

3/ Bài mới

Trong quá trình tiến hóa của động vật các hệ cơ quan được hình thành và hòan chỉnh dần thông qua quá trình phức tạp hóa nghĩa là ở các hệ cơ quan có sự hình thành các bộ phận mới . Các bộ phận này được hoàn thiện dần đảm bảo cho chức năng sinh lí phức tạp thích nghi được với những điều kiện sống đặ trưng ở mỗi nhóm động vật

*HOẠT ĐỘNG 1: SO SÁNH MỘT SỐ HỆ CƠ QUAN CỦA ĐỘNG VẬT

GIÁO VIÊN HỌC SINH

-GV yêu cầu quan sát tranh đọc các câu trả lời

hoàn thành bảng trong vở bài tập.

-GV kẻ bảng để HS chữa bài.

 

 

 

-GV lưu ý nên gọi nhiều nhóm để biết được ý kiến của HS.

-GV ghi phần bổ sung vào cạnh bảng để HS tiếp tục theo dõi và trao đổi.

-GV nên kiểm tra số lượng các nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.

-Yêu cầu HS quan sát nội dung bảng kiến thức chuẩn. -Cá nhân đọc nội dung bảng, ghi nhận kiến thức.

-Trao đổi nhóm lựa chọn câu trả lời.

-Hoàn thành bảng.

Yêu cầu:

+Xác định dược các ngành.

+Nêu cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp dần.

-Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng1.

 

-Nhóm khác theo dõi bổ sung.

 

 

 

HS theo dõi và tự sữa chữa.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 535 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Da
Tim đơn giản, tuần hoàn kín
Hình chuỗi hạch
Tuyến SD có ống dẫn
Tôm sông
Chân khớp
Mang đơn giản
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, có hạch não
Tuyến SD có ống dẫn
Châu chấu
Chân khớp
Hệ ống khí
Tim đơn giản, hệ tuần hoàn hở
Chuỗi hạch, hạch não lớn
Tuyến SD có ống dẫn
Cá chép
Động vật có xương sống
Mang
Tim có 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não hình khối trơn
Tuyến SD có ống dẫn
Ếch đồng trưởng thành
Động vật xương sống
Da và phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất, hệ tuần hoàn kín, máu pha nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não nhỏ dẹp
Tuyến SD có ống dẫn
Thằn lằn bóng
Động vật có xương sống
Phổi
Tim có 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất có vách hụt, hệ tuần hoàn kín, máu pha ít nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não nhỏ, tiểu não phát triển hơn ếch
Tuyến SD có ống dẫn
Chim bồ câu
Động vật có xương sống
Phổi và túi khí
Tim có 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, tiểu não lớn có 2 mấu bên nhỏ
Tuyến SD có ống dẫn
Thỏ
Động vật có xương sống
Phổi
Tim 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, tuần hoàn kín, máu đỏ tươi nuôi cơ thể
Hình ống, bán cầu não lớn, vỏ chất xám, khe, rãnh, tiểu não có 2 mấu bên lớn
Tuyến SD có ống dẫn
*HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHỨC TẠP HÓA TỔ CHỨC CƠ THỂ
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-GV yêu cầu HS quan sát lại nội dung bảng trả lời câu hỏi:
+HSự phức tạp hóa các hệ cơ quan hô hấp, tuần hoàn, thần kinh, sinh dục được thể hiện như thế nào qua các lớp động vật đã học?
-GV ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm và phần bổ sung lên bảng.
-GV nhận xét đánh giá và yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể.
-GV hỏi thêm:
+Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể ở động vật có ý nghĩa gì?
-Cá nhân theo dõi thông tin ở bảng ghi nhớ kiến thức (lưu ý theo hàng dọc từng hệ cơ quan)
+TL:Hệ hô hấp từ chưa phân hóa ,trao đổi qua toàn bộ da ,mang đơn giản, mang ,da và phổi ,phổi.
+Hệ tuần hoàn: chưa có tim tim chưa có nhăn tim có 2 ngăn 3 ngăn tim 4 ngăn.
+Hệ thần kinh từ chưa phân hóa đến thần kinh mạng lưới chuỗi hạch đơn giản chuỗi hạch phân hóa (não, hầu, bụng) hình ống phân hóa bộ não, tủy sống.
+Hệ sinh dục: Chưa phân hóa tuyến sinh dục không có ống dẫn tuyến sinh dục có ống dẫn.
-Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung.
-HS có thể dựa vào sự hoàn chỉnh của hệ thần kinh liên quan đến tập tính phức tạp, yêu cầu nêu được:
+Các cơ quan hoạt động có hiệu quả hơn.
+Giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống 
KẾT LUẬN:
 Sự phức tạp hóa tổ chức cơ thể của các lớp động vật thể hiện ở sự phân hóa về cấu tạo và chuyên hóa về chức năng.
4.Kiểm tra đánh giá :
-Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệ thần kinh của động vật.
5.Dặn dò :
-Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK.
-HS kẻ bảng 1 và 2 vào vở bài tập.
Bảng 1. So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm của
1 cá thể
2 cá thể
Vô tính
Hữu tính
Bảng 2. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật (SGK tr. 180)
RÚT KINH NGHIỆM 
TUẦN 29
TIẾT 58
Bài 55 
TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN
I.MỤC TIÊU
-HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp(sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính).
-Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính.
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức.
-Tranh về sự chăm sóc trứng và con.
2.Chuẩn bị của học sinh : Kẻ bảng 1 và 2 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ :Nêu sự phân hóa và chuyên hóa một số hệ cơ quan trong quá trình tiến hóa của động vật 
3/Bài mới
Sinh sản là đặc điểm đặc trưng của SV để duy trì nòi giống. Động vật có những hình thức sinh sản nào?
Sự tiến hóa các hình thức sinh sản thể hiện như thế nào?
*HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU HÌNH THỨC SINH SẢN VÔ TÍNH
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
-Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi:
+H:Thế nào là sinh sản vô tính?
+H:Có những hính thức sinh sản vô tính nào?
-GV treo tranh một số hình thức sinh sản vô tính ở động vật không xương sống.
+Hãy phân tích các cách sinh sản ở thủy tức và trùng roi?
+Tìm một số động vật khác có kiểu sinh sản giống như trùng roi.
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGK tr.179 trả lời câu hỏi.
+TL:Không có sự kết hợp đực, cái.
+TL:Phân đôi. mọc chồi.
-Một vài HS trả lời HS khác bổ sung.
-HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân đôi hay mọc thêm một cơ thể mới.
-HS có thể kể: trùng amíp, trung giày.
KẾT LUẬN
-Sinh sản vô tính không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.
-Hình thức sinh sản:+Phân đôi cơ thể +Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và tái sinh.
* HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU SSHT
-Yêu cầu đọc SGK tr. 179 trả lời câu hỏi:
+H:Thế nào là sinh sản hữu tính?
+H:So sánh sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính (bằng cách hoàn chỉnh bảng 1).
-GV kẻ bảng để HS so sánh.
a.Sinh sản hữu tính
-Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK tr.143 trao đổi nhóm.
-Yêu cầu:
+TL:Có sự kết hợp đực và cái.
+TL:Tìm đặc điểm giống và khác
-Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
-Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Hình thức sinh sản
Số cá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
Hình thức sinh sản
Sốcá thể tham gia
Thừa kế đặc điểm
 1 cá thể
2 cá thể
 1 cá thể
 2 cá thể
Vô tính
Vô tính
1
1
Hữu tính
Hữu tính
2
2
Từ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?
+H:Em hãy kể tên một số động vật không xương sông và động vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết.
-GV phân tích : một số động vật không xương sống có cơ quan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi là lưỡng tính
+Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụ tinh trong?
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính và các hình thức sinh sản hữu tính.
-GV giảng bài: Trong quá trình phát triển của sinh vật tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
+H:Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớp đỗng vật được thể hiện như thế nào?
-GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó là những đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinh sản hữu tính.
-GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở tr. 180.
-GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa.
-GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho các nhóm tiếp tục trao đổi.
-GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.
-Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính
-kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ.
-HS nêu: thủy tức, giun đất, châu chấu, sứa, gà, mèo, chó
b.Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính
-HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể như giun, cá, thằn lằn, chim, thú.
TL:-Trao đổi nhóm, nêu được:
+Loài đẻ trứng, đẻ con.
+Thụ tinh ngoài, trong.
+Chăm sóc con.
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.
+Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.
-Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảng của GV.
-Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến.
-HS theo dõi tự sữa chữa nếu cần.
Bảng 2. Sự sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật
Tên bài
Thụ
tinh
Sinh sản
Phát triển phôi
Tập tính bảo vệ
trứng
Tập tính nuôi
con
Trai sông
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Con non ấu trùng tự kiếm mồi
Châu chấu
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Trứng trong hốc đất
Con non tự kiếm ăn
Cá chép
Ngoài
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Không làm tổ
Con non tự kiếm mồi
Ếch đồng
Ngoài
Đẻ trứng
Biến thái
Không đào hang làm tổ
Ấu trùng tự kiếm mồi
Thằn lằn bóng đuôi dài
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Đào hang
Con non tự kiếm mồi
Chim bồ câu
Trong
Đẻ trứng
Trực tiếp (không nhau thai)
Làm tổ, ấp trứng
Bằng sữa diều, móm mồi
Thỏ
Trong
Đẻ con
Trực tiếp (có nhau thai)
Lót ổ
Bằng sữa mẹ
-Dựa vào bảng trên trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
+H:Thụ tinh trong ưu việt hơn so với thụ tinh ngoài như thế nào?
+H:Sự đẻ con tiến hóa hơn so với đẻ trứng như thế nào?
+H:Tại sao sự phát triển trực tiếp lại tiến bộ hơn so với phát triển gián tiếp?
+H:Tại sao hình thức thai sinh thực hiện trò chơi học tập là tiến bộ nhất trong giới động vật?
-GV lưu ý ghi tóm tắt ý kiến của các nhóm để các nhóm khác theo dõi.
-GV thông báo ý kiến đúng từ đó yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản.
-Các nhóm tiếp tục trao đổi trả lời câu hỏi 
+TL:Thụ tinh trong số lượng trứng được thụ tinh nhiều.
+:Phôi phát triển trong cơ thể mẹ an toàn hơn.
+H:Phát triển trực tiếp tỷ lệ con non sống cao hơn.
+TL:Con non được nuôi dưỡng tốt việc học tập rút kinh nghiệm từ trò chơi tập tinh của thú đa dạng thích ng

File đính kèm:

  • docTUAN 29.doc