Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010

Phòng GD-ĐT Đam Rông Trường THCS Đạ MRông

Giáo án:Sinh Học 7 - 1 - GV:Liêng Jrang Ha Chú

I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức:

-Củng cố và hoàn thiện kiến thức chương VI

2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng phân tích tư duy tổng hợp

3.Thái đo:

-Có ý thức thái độ nghiêm túc khi làm bài

II.CHUẨN BỊ :

1.Chuẩn bị của giáo viên : Đề kiểm tra

2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy kiểm tra

III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :

ĐỀ:

I. TRẮC NGHIỆM: (6 đ)

Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng nhất: (2.5 đ)

1. Hệ thần kinh của động vật có xương sống tiến hóa nhất là:

a. a. Lớp bò sát và lớp thú;

b. Lớp lưỡng cư và lớp chim;

c. Lớp lưỡng cư và lớp thú;

d. Lớp chim và lớp thú.

2. Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm:

a. a. Đẻ ra con và phát triển qua biến thái;

b. Đẻ con và nuôi con bằng sữa;

c. Đẻ ít trứng;

d. Đẻ nhiều trứng.

3. Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp lưỡng cư là:

a. Chỉ qua da;

b. Chỉ bằng phổi;

c. Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;

d. Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.

4. Ở Thỏ, nơi tiêu hóa xenlulozo là:

a. a. Ong tiêu hóa;

b. Ruột non;

c. Manh tràng;

d. Dạ dày.

5. Lớp động vật hô hấp bằng phổi là:

a. a. Cá và bò sát;

b. Chim và thú;

c. Bò sát và lưỡng cư;

d. Chim và lưỡng cư.

6. Hệ thần kinh tiến hóa nhất cuả động vật có đặc điểm :

a. a. Chưa phân hóa;

b. Hình ống;

c. Hình mạng lưới;

d. Hình chuỗi hạch.

7. Đặc điểm đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp bò sát là:

a. Chỉ qua da;

b. Chỉ bằng phổi;

c. Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;

d. Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.

8. Êch hô hấp:

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị của giáo viên : Đề kiểm tra 
2.Chuẩn bị của học sinh : Giấy kiểm tra 
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
ĐỀ:
I. TRẮC NGHIỆM: (6 đ) 
Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng câu trả lời đúng nhất: (2.5 đ)
1. Hệ thần kinh của động vật có xương sống tiến hóa nhất là:
Lớp bò sát và lớp thú;
Lớp lưỡng cư và lớp chim;
Lớp lưỡng cư và lớp thú;
Lớp chim và lớp thú.
2. Hình thức sinh sản của lớp thú có đặc điểm:
Đẻ ra con và phát triển qua biến thái;
Đẻ con và nuôi con bằng sữa;
Đẻ ít trứng;
Đẻ nhiều trứng.
3. Đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp lưỡng cư là:
 Chỉ qua da;
Chỉ bằng phổi;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
4. Ở Thỏ, nơi tiêu hóa xenlulozo là:
Oáng tiêu hóa;
Ruột non;
Manh tràng;
Dạ dày.
5. Lớp động vật hô hấp bằng phổi là:
Cá và bò sát;
Chim và thú;
Bò sát và lưỡng cư;
Chim và lưỡng cư.
6. Hệ thần kinh tiến hóa nhất cuả động vật có đặc điểm :
Chưa phân hóa;
Hình ống;
Hình mạng lưới;
Hình chuỗi hạch.
7. Đặc điểm đặc điểm đặc trưng của hệ hô hấp bò sát là:
Chỉ qua da;
Chỉ bằng phổi;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
8. Êách hô hấp:
Chỉ qua da;
Chỉ bằng phổi;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng bằng phổi là chủ yếu;
Vừa qua da, vừa bằng phổi nhưng qua da là chủ yếu.
9. Các lớp động vật có hệ tuần hoàn hoàn thiện nhất là;
Lớp bò sát và lớp thú; b. Lớp lưỡng cư và lớp thú;
Lớp lưỡng cư và lớp chim; d. Lớp chim và lớp thú.
10. Hệ thần kinh tiến hóa nhất của động vật có đặc điểm:
a. Chưa phân hóa; b. Hình ống;
Hình mạng lưới; d. Hình chuỗi hạch.
Câu 2: Hãy sắp xếp những ý nghĩa thích nghi tương ứng với từng đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn : (1.5điểm) 
STT
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Kết quả
Yù nghĩa thích nghi
1
Da khô có vảy sừng bao bọc
1
a. Tham gia di chuyển trên cạn
2
Cổ dài
2..
b. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
3
Mắt có mí cử động,có nước mắt
3.
c. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
4
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏbên đầu
4...
d. Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu,tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
5
Thân dài, đuôi rất dài
5.
e. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
6
Bàn chân 5 ngón, có vuốt
6.
g. Động lực chính của sự di chuyển
Câu 3 :Hãy chọn cụm từ trong các cụm từ:Hai lớp;chất sụn;chất xương;lớn nhất điền vào chỗ trống() để hoàn chỉnh các câu sau:(2 đ)
 Cá gồm(1).:Lớp cá sụn và lớp cá xương.Chúng có số loài(2)so với các lớp khác trong ngành ĐVCXS.Cá sụn có bộ xương bằng (3)..,cá xương có bộ xương bằng (4).Cá sống trong các môi trường ở những tầng nước khác nhau.
II. TỰ LUẬN: (4 đ)
Câu 1 : (1.5 đ)Trình bày xu hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn ở động vật có xương sống?
Câu 2: (2.5 đ)Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
 Đáp án:
I.Trắc nghiệm:(6đ)
Câu 1: 1.d 2.b 3.d 4.c 5.c
 6.b 7.b 8.d 9.d 10.b
Câu 2:
 1.c 2.d 3.b 4.e 5.g 6.a
Câu 3:
 (1)hai lớp (2)lớn nhất (3)chất sụn (4) Chất xương
II.Tự luận:
Câu 1: Xu hướng tiến hóa củ hệ tuần hoàn ở ĐVCXS là:Trong quá trình chuyển hóa từ nước lên cạn,ĐVCXS dần dần hoàn chỉnh hệ tuần hoàn:Từ chỗ chỉ có có một vòng tuần hoàn,tim hai ngăn(cá) đến chỗ xuất hiện vòng tuần hoàn thứ hai với sự hô hấp bằng phổi(lưỡng cư) rồi đến tim 3 ngăn với vách ngăn hụt ở tâm thất(bò sát) và cuối cùng là tim 4 ngăn ở thú,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Câu 2:Chim có thân hình thoi làm giảm sức cản của không khí được phủ bằng lông vũ nhẹ,xốp,có hệ thống túi khí làm cho cơ thể chim nhẹ.Hàm không có răng,chi trước biến thành cánh,chi sau có xương bàn dài thích nghi đời sống bay lượn.Các ngón chân có vuốt sắc, 3 ngón trước 1 ngón sau thích nghi với sự bám chặt vào cành cây,sự cất cánh và hạ cánh.
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG KIỂM TRA.
Lớp
Tổng số HS
Điểm 0,1,2,3,4
Điểm dưới 5
Điểm
5
Điểm trên 5
Điểm
8,9,10
7a 1
36
7a 2
34
7a 3
35
* Rút kinh nghiệm:.
 Tuần : 28 Ngày soạn: 09-03-2010
 Tiết : 56 Ngày giảng:
BÀI 53 : MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG – DI CHUYỂN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
-Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển.
-Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng so sánh quan sát.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và động vật.
II.CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của giáo viên : Tranh hình 53.1 SGK 
2.Chuẩn bị của học sinh : Xem trước bài 
III.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG :
1. Ổn định lớp: 7a 1.7a 2.7a 3..
2. Bài mới:
a.Mở bài : Sự vận động di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật . Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp , tìm đối tượng sinh sản và lẫn tránh kẻ thù.
b. Phát triển bài :
Hoạt động 1: Tìm hiểu các hình thức di chuyển của động vật
a.Mục tiêu: Nêu được các hình thức di chuyển chủ yếu của động vật.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu HS : Nghiên cứu SGK và hình 53.1 làm bài tập:
+Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
-GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài
-GV hỏi:
+Động vật có những hình thức di chuyển nào?
+Ngoài những loài động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
-Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
-Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
+Yêu cầu: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
-Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như:bò, bơi, chạy, đi, bay..
-HS có thể kể thêm:
Tôm: Bơi, bò, nhảy.
Vịt: Đi, bơi.
Tiểu kết 1 : 
- Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơiphù hợp môi trường và tập tính của chúng.
Hoạt động 2: Sự phức tạp hóa và sự phân hóa các bộ phận di chuyển ở động vật
aMục tiêu: HS thấy được sự phân hóa ngày càng phức tạp của bộ phận di chuyển để phù hợp với cách di chuyển.
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV yêu cầu:
+Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173.
+Hoàn thành phiếu học tập “sự phức tạp hóa và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173.
-GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3
-GV nên hỏi HS: tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng?(để củng cố kiến thức)
-Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
-GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
-Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2.
-Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
-Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung.
-HS theo dõi, sữa chữa(nếu cần).
Bảng kiến thức chuan
TT
Đặc điểm cơ quan di chuyển
Tên đơn vị
1
2
3
4
Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định
Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo
Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi)
Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt
San hô, hải quỳ
Thủy tức
Rươi
Rết, thằn lằn
5
Bộ phận di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi
Vây bơi với các tia vây
2 đôi chân bò 1 đôi chân nhảy
Bàn tay, bàn chân cầm nắm
Chi 5 nhón có màng bơi
Cánh được cấu tạo bằng màng da
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ
Tôm
Cá chép
Châu chấu
Khỉ, vượn
Ếch
Dơi
Chim, gà
-Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi:
+Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào?
+Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì?
-GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là:
+Sự phân hóa về cấu tạo các bộ phận di chuyển.
+Chuyên hóa dần về chức năng.
-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
-HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi.
-Yêu cầu nêu được:
+Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản phức tạp dần.
+Sống bám di chuyển chậm di chuyển nhanh.
+Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả.
-Đại diện 1 nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
Tiểu kết 2 : 
- Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống.
3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk
4.Kiểm tra đánh giá:HS làm bài tập:
1.Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào?
a.Chim
b.Dơi Đáp án : c
c.Vịt trời
2.Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định?
a.Hải quỳ, đỉa, giun
b.Thủy tức, lươn, rắn Đáp án c
c.San hô, hải quỳ
3.Nhóm động vật nào có bộ phận d

File đính kèm:

  • docCHU TUAN 28.doc