Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 28
MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN
I.MỤC TIÊU
-HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật.
-Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển.
-Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật.
-Rèn kĩ năng so sánh quan sát.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phóng to tranh hình 53.1,2,3 SGK
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
a.Mở bài :Sự vận động di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật . Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp , tìm đối tượng sinh sản và lẫn tránh kẻ thù.
b. Phát triển bài :
*HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN CỦA ĐỘNG VẬT
GIÁO VIÊN HỌC SINH
-GV yêu cầu HS : Nghiên cứu SGK và hình 53.1 làm bài tập:
+H:Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp.
-GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài
-GV hỏi:
+H:Động vật có những hình thức di chuyển nào?
+H:Ngoài những loài động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận. -Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172.
-Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời.
+TL: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển.
-Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
+TL:Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như:bò, bơi, chạy, đi, bay.
+TL: Tôm: Bơi, bò, nhảy.
Vịt: Đi, bơi.
KẾT LUẬN
Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơi phù hợp môi trường và tập tính của chúng.
*HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHỨC TẠP HÓA VÀ SỰ PHÂN HÓA CÁC BỘ PHẬN DI CHUYỂN Ở ĐỘNG VẬT
GV yêu cầu:
+Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173.
+Hoàn thành phiếu học tập “sự phức tạp hóa và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173.
-GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3
-GV nên hỏi HS: tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng?(để củng cố kiến thức)
-Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải để HS lựa chọn lại.
-GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
-Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2.
-Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập.
-Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung.
-HS theo dõi, sữa chữa(nếu cần).
TUẦN 28 TIẾT 55 KIỂM TRA VIẾT I- MỤC TIÊU BÀI KT - Thông qua bài KT đánh giá lại cách dạy và học II- CHUẨN BỊ 1. Nội dung : Các bài học : Cấu tạo ngoài của thỏ , Cấu tạo trong của thỏ , Sự đa dạng của lớp thú , Vai trò và đặc điểm chung của lớp thú 2. Ma trận : A/TRẮC NGHIỆM (4đ) Hiểu (1.5đ) Biết (1.5đ) Vận dụng (1.0đ) B/ TỰ LUẬN ( 6.0đ) Hiểu (2.0đ) Biết (2.0đ) Vận dụng (2.0đ) 3. Đề KT TUẦN 28 TIẾT 56 CHƯƠNG 7 : SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT BÀI 53 MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ SỰ VẬN ĐỘNG, DI CHUYỂN I.MỤC TIÊU -HS nêu được các hình thức di chuyển của động vật. -Thấy được sự phức tạp và phân hóa của cơ quan di chuyển. -Ý nghĩa của sự phân hóa trong đời sống của động vật. -Rèn kĩ năng so sánh quan sát. -Kĩ năng hoạt động nhóm. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phóng to tranh hình 53.1,2,3 SGK III.TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ 3/ Bài mới a.Mở bài :Sự vận động di chuyển là một đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật . Nhờ có khả năng di chuyển mà động vật có thể đi tìm thức ăn bắt mồi tìm môi trường sống thích hợp , tìm đối tượng sinh sản và lẫn tránh kẻ thù. b. Phát triển bài : *HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁC HÌNH THỨC DI CHUYỂN CỦA ĐỘNG VẬT GIÁO VIÊN HỌC SINH -GV yêu cầu HS : Nghiên cứu SGK và hình 53.1 làm bài tập: +H:Hãy nối các cách di chuyển ở các ô với loài động vật cho phù hợp. -GV treo tranh hình 53.1 để HS chữa bài -GV hỏi: +H:Động vật có những hình thức di chuyển nào? +H:Ngoài những loài động vật ở đây em còn biết những động vật nào? Nêu hình thức di chuyển của chúng? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. -Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình 53.1 SGK trang 172. -Trao đổi nhóm hoàn thành phần trả lời. +TL: 1 loài có thể có nhiều cách di chuyển. -Đại diện các nhóm lên chữa bài gạch nối bằng các màu khác nhau. -Nhóm khác nhận xét bổ sung. +TL:Nhìn sơ đồ HS nhắc lại hình thức di chuyển của một số động vật như:bò, bơi, chạy, đi, bay.. +TL: Tôm: Bơi, bò, nhảy. Vịt: Đi, bơi. KẾT LUẬN Động vật có nhiều cách di chuyển như: đi, bò, chạy, nhảy, bơiphù hợp môi trường và tập tính của chúng. *HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHỨC TẠP HÓA VÀ SỰ PHÂN HÓA CÁC BỘ PHẬN DI CHUYỂN Ở ĐỘNG VẬT GV yêu cầu: +Nghiên cứu SGK và quan sát hình 52.2 trang 173. +Hoàn thành phiếu học tập “sự phức tạp hóa và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật” như trong SGK trang 173. -GV ghi nhanh đáp án của các nhóm lên bảng theo thứ tự 1, 2, 3 -GV nên hỏi HS: tại sao lựa chọn loài động vật với đặc điểm tương ứng?(để củng cố kiến thức) -Khi nhóm nào chọn sai GV giảng giải để HS lựa chọn lại. -GV yêu cầu các nhóm theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. -Cá nhân tự nghiên cứu tóm tắt SGK quan sát hình 52.2. -Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập. -Đại diện một vài nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung. -HS theo dõi, sữa chữa(nếu cần). Bảng kiến thức chuẩn TT Đặc điểm cơ quan di chuyển Tên đơn vị 1 2 3 4 Chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định Chưa có bộ phận di chuyển, di chuyển chậm kiểu sâu đo Bộ phận di chuyển rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) Bộ phận di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt San hô, hải quỳ Thủy tức Rươi Rết, thằn lằn 5 Bộ phận di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau 5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi Vây bơi với các tia vây 2 đôi chân bò 1 đôi chân nhảy Bàn tay, bàn chân cầm nắm Chi 5 nhón có màng bơi Cánh được cấu tạo bằng màng da Cánh được cấu tạo bằng lông vũ Tôm Cá chép Châu chấu Khỉ, vượn Ếch Dơi Chim, gà -Yêu cầu HS theo dõi lại nội dung trong phiếu học tập trả lời câu hỏi: +H:Sự phức tạp và phân hóa bộ phận di chuyển ở động vật thể hiện như thế nào? +H:Sự phức tạp và phân hóa này có ý nghĩa gì? -GV tổng kết lại ý kiến của HS thành 2 vấn đề đó là: +H:Sự phân hóa về cấu tạo các bộ phận di chuyển. +Chuyên hóa dần về chức năng. -GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. -HS tiếp tục trao đổi nhóm theo 2 câu hỏi. +TL:Từ chưa có bộ phận di chuyển đến có bộ phận di chuyển đơn giản phức tạp dần. +TL:Sống bám di chuyển chậm di chuyển nhanh. +TL:Giúp cho việc di chuyển có hiệu quả. -Đại diện 1 nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung. KẾT LUẬN Sự phức tạp hóa và phân hóa của bộ phận di chuyển giúp động vật di chuyển có hiệu quả thích nghi với điều kiện sống. Nội dung bảng: chuẩn kiến thức 4.Kiểm tra đánh giá: HS làm bài tập 1.Cách di chuyển: “đi, bay, bơi” là của loài động vật nào? a.Chim b.Dơi Đáp án : c c.Vịt trời 2.Nhóm động vật nào dưới đây chưa có bộ phận di chuyển, có đời sống bám, cố định? a.Hải quỳ, đỉa, giun b.Thủy tức, lươn, rắn Đáp án c c.San hô, hải quỳ 3.Nhóm động vật nào có bộ phận di chuyển phân hóa thành chi 5 ngón để cầm nắm? a.Gấu, chó, mèo b.Khỉ, sóc, dơi Đáp án c c.Vượn, khỉ, tinh tinh 5.Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. -Kẻ trước bảng tr. 176 SGK vào vở bài tập. -Ôn lại nhóm động vật đã học. -Đọc mục “Em có biết”. RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 28.doc