Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 24
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
-Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác.
-Rèn kĩ nămg quan sát trên băng hình - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình.
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của giáo viên : máy chiếu, băng hình.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại kiến thức lớp chim.
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
Tên động vật quan sát được
Di chuyển
Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác
Bay đập
cánh Bay
lượn Bay
khác Thức ăn Cách
bắt mồi Làm tổ Ấp trứng
Nuôi con
1
2
III.TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1/ On định lớp
2/ Kiểm tra bai cũ :
-Trình bày đặc điểm chung của lớp chim
-Cho ví dụ về ích lợi và tác hại của lớp chim
3/ Bài mới
Lớp chim có số lượng loài lớn cấu tạo bộ não khá hoàn thiện nên có nhiều tập tính phức tạp trong cuộc sống đặc biệt là các tập tính về ghép đôi , làm tổ , nuôi con
*Hoạt động 1: GIÁO VIÊN NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV hướng dẫn học sinh nhớ những điều sau
+Theo dõi nội dung trong băng hình.
+Tóm tắt nội dung đã xem.
+Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học.
-Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. -Học sinh ghi nhớ và chuẩn bị thực hiện
*Hoạt động 2 : HỌC SINH XEM BĂNG HÌNH
-GV hướng dẫn HS vừa xem băng hình vừa ghi chép
+Cách di chuyển.
+Cách kiếm ăn.
+Các giai đoạn trong quá trình sinh sản.
-Giáo viên cho học sinh xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình, học sinh theo dõi nắm được khái quát nội dung.
-Giáo viên cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát như nội dung trên
-Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó.
TUẦN 24 TIẾT 47 BÀI 45: THỰC HÀNH XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA LOÀI CHIM I.MỤC TIÊU BÀI HỌC -Củng cố, mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và những loài chim khác. -Rèn kĩ nămg quan sát trên băng hình - Kĩ năng tóm tắt nội dung đã xem trên băng hình. - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của giáo viên : máy chiếu, băng hình. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Ôân lại kiến thức lớp chim. - Kẻ phiếu học tập vào vở. Tên động vật quan sát được Di chuyển Kiếm ăn Sinh sản Đặc điểm khác Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Làm tổ Ấp trứng Nuôi con 1 2 III.TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1/ Oån định lớp 2/ Kiểm tra bai cũ : -Trình bày đặc điểm chung của lớp chim -Cho ví dụ về ích lợi và tác hại của lớp chim 3/ Bài mới Lớp chim có số lượng loài lớn cấu tạo bộ não khá hoàn thiện nên có nhiều tập tính phức tạp trong cuộc sống đặc biệt là các tập tính về ghép đôi , làm tổ , nuôi con *Hoạt động 1: GIÁO VIÊN NÊU YÊU CẦU CỦA BÀI THỰC HÀNH : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -GV hướng dẫn học sinh nhớ những điều sau +Theo dõi nội dung trong băng hình. +Tóm tắt nội dung đã xem. +Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. -Giáo viên phân chia các nhóm thực hành. -Học sinh ghi nhớ và chuẩn bị thực hiện *Hoạt động 2 : HỌC SINH XEM BĂNG HÌNH -GV hướng dẫn HS vừa xem băng hình vừa ghi chép +Cách di chuyển. +Cách kiếm ăn. +Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. -Giáo viên cho học sinh xem lần thứ nhất toàn bộ băng hình, học sinh theo dõi nắm được khái quát nội dung. -Giáo viên cho học sinh xem lại đoạn băng với yêu cầu quan sát như nội dung trên -Học sinh theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đó. *Hoạt động 3: THẢO LUẬN NỘI DUNG BĂNG HÌNH -Giáo viên hướng dẫn các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời các câu hỏi sau : +Tóm tắt những nội dung chính của băng hình. +Kể tên những động vật quan sát được. +Nêu hình thức di chuyển của chim. +Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài. +Nêu những đặc điểm khác nhau giữa chim trống và chim mái. +Nêu tập tính sinh sản của chim. +Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập, em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? -Giáo viên kẻ sẵn bảng gọi học sinh chữa bài. -GV nhận xét bổ sung hoàn chỉnh -Học sinh dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi trong nhóm hoàn thành câu trả lời. -Đại diện nhóm lên ghi kết quả trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm trao đổi ý kiến nhớ lại những hình ảnh vừa xem cùng với vở ghi trả lời câu hỏi -Đại diện các nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung -Tìm những ý đúng điền vào bảng thu hoạch 4.Nhận xét đánh giá : -Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh. -Dựa vào phiếu học tập giáo viên đánh giá kết quả học tập của nhóm. 5.Dặn dò: -Ôn tập lại toàn bộ lớp chim. -Kẻ bảng trang 150 vào vở. RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 24 TIẾT 48 LỚP THÚÙ Bài 46:THỎ I.MỤC TIÊU BÀI HỌC -Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ. -HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. -Rèn kĩ năng quan sát , nhận biết kiến thức. -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, bảo vệ động vật. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh hình 46.2, 46.3 SGK. -1 số tranh về hoạt động sống của thỏ. III.TỔ CHỨC DẠY HỌC 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới Lớp thú là lớp động vật có cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh nhất trong giới động vật và đại diên là con thỏ. *Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CỦA THỎ GIÁO VIÊN HỌC SINH -GV hướng dẫn HS ngiên cứu thông tin SGK kết hợp quan sát tranh 46.1 trao đổi nhóm +H: Tìm hiểu đặc điểm đời sống của thỏ - Gọi 1 –2 nhóm trình bày nhóm khác bổ sung. -Liên hệ thực tế :Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng cho thỏ bằng tre hoặc bằng gỗ? -GV hướng dẫn HS tiếp tục thảo luận tìm hiểu: +H:Hình thức sinh sản của thú. -GV hỏi thêm: +H:Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai như thế nào ? -Cá nhân tự tìm hiểu thông tin SGK thu thập kiến thức trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời +TL: Thỏ sống đào hang , lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau, Ăn cỏ , lá cây bằng cách gặm nhấm , kiếm ăn về chiều, Thỏ là động vật hằng nhiệt -HS thảo luận nhóm. +TL: +Thụ tinh trong +Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ +Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh +Con non yếu , được nuôi bằng sữa mẹ. -Đại diện 1 – 2 nhóm trình bày trao đổi giữa các nhóm KẾT LUẬN : -Đời sống : +Thỏ sống đào hang , lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả 2 chân sau +Ăn cỏ , lá cay bằng cách gặm nhấm , kiếm ăn về chiều +Thỏ là động vật hằng nhiệt -Đặc điểm sinh sản : +Thụ tinh trong +Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ +Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh +Con non yếu , được nuôi bằng sữa mẹ. *Hoạt động 2: CẤU TẠO NGOÀI VÀ SỰ DI CHUYỂN -Yêu cầu HS đọc SGK tr. 149 thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Cá nhân đọc thông tin trong SGK ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. -GV kẻ phiếu học tập lên bảng. -GV nhận xét các ý kiến đúng của HS. -Còn ý kiến nào chưa thống nhất nên để HS thảo luận tiếp. -GV thông báo đáp án đúng. -Đại diện các nhóm trả lời đáp án nhóm khác bổ sung. -Các nhóm tự sửa nếu cần. -GV yêu cầu quan sát hình 46.4 và 46.5 SGK, kết hợp quan sát trên phim ảnh thảo luận trả lời câu hỏi: +H:Thỏ di chuyển bằng cách nào? +H:Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt, song 1 số trường hợp thỏ vẫn thoát được kẽ thù? +H:Vận tốc của thỏ lớn hơn thú ăn thịt song thỏ vẫn bị bắt? Vì sao? -GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ. -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin quan sát hình trong SGK ghi nhớ kiến thức. -Trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi.Yêu cầu: +TL:Thỏ di chuyển: kiểu nhảy cả hai chân sau. +TL:Thỏ nhảy theo đường chữ Z, còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà. +TL:Do sức bền của thỏ kém, còn thú ăn thịt sức bền lớn. KẾT LUẬN : 1.cấu tạo ngoài Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông dầy xốp Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm, Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Đào hang Chi sau dài , khỏe Bật nhảy xa chạy trốn nhanh Giác quan Mũi tinh, lông xúc giác Thămdò thức ăn và môi trường Tai có vành tai lớn, cử động Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí, cử động được Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm 2-Di chuyển :Nhảy bằng 2 chân sau 4.Kiểm tra đánh giá : Nêu đặc điểm đời sống của thú. Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống như thế nào? Vì sao khi nuôi thỏ người ta thường che bớt ánh sáng ở chuồng thỏ? 5.Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK. -Đọc mục “Em có biết”. -Xem lại cấu tạo bộ xương thằn lằn RÚT KINH NGHIỆM
File đính kèm:
- TUAN 24.doc