Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 22 - Năm học 2010-2011
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm đời sống, cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.
- Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Kĩ năng làm việc theo nhóm.
3.Thái độ:
- Yêu thích bộ môn.
II.CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu.
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK).
2.Chuẩn bị của HS :
- Xem trước bài và kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mở bài : Chúng ta hằng mơ ước được bay lượn như những loài chim và không ít người đã cố gắng thực hiện điều này nhưng đều thất bại. Vậy loài chim có đặc điểm cấu tạo gì mà cơ thể có thể bay lượn một cách dể dàng như thế chúng ta cùng nghiên cứu cấu tạo Của một loài chim rất gần giũ với con người chúng ta Chim bồ câu
2 . Phát triển bài:
Hoạt động 1:Đời sống chim bồ câu
* Mục tiêu:
- Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu.
- Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu.
* Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà?
+ Đặc điểm đời sống của chim bồ câu?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận:
+ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu?
+ So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim.
+ Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì?
- GV phân tích: Vỏ đá vôi phôi phát triển an toàn.
- Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường.
- GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin trong SGK thảo luận tìm đáp án.
- Yêu cầu nêu được :
+ Bay giỏi.
+ Thân nhiệt ổn định.
- 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS thảo luận nêu được ở chim:
+ Thụ tinh trong.
+ Trứng có vỏ đá vôi.
+ Có hiện tượng ấp trứng nuôi con.
năng quan sát tranh. - Kĩ năng làm việc theo nhóm. 3.Thái độ: - Yêu thích bộ môn. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV: - Tranh cấu tạo ngoài của chim bồ câu. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2 (tr.135, 136 SGK). 2.Chuẩn bị của HS : - Xem trước bài và kẻ bảng 1,2 vào vở bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở bài : Chúng ta hằng mơ ước được bay lượn như những loài chim và không ít người đã cố gắng thực hiện điều này nhưng đều thất bại. Vậy loài chim có đặc điểm cấu tạo gì mà cơ thể có thể bay lượn một cách dể dàng như thế chúng ta cùng nghiên cứu cấu tạo Của một loài chim rất gần giũ với con người chúng ta Chim bồ câu 2 . Phát triển bài: Hoạt động 1:Đời sống chim bồ câu * Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm đời sống của chim bồ câu. - Trình bày được đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Cho biết tổ tiên của chim bồ câu nhà? + Đặc điểm đời sống của chim bồ câu? - GV cho HS tiếp tục thảo luận: + Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? + So sánh sự sinh sản của thằn lằn và chim. + Hiện tượng ấp trứng và nuôi con có ý nghĩa gì? - GV phân tích: Vỏ đá vôi phôi phát triển an toàn. - Ấp trứng phôi phát triển ít lệ thuộc vào môi trường. - GV chốt lại kiến thức. - HS đọc thông tin trong SGK thảo luận tìm đáp án. - Yêu cầu nêu được : + Bay giỏi. + Thân nhiệt ổn định. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận nêu được ở chim: + Thụ tinh trong. + Trứng có vỏ đá vôi. + Có hiện tượng ấp trứng nuôi con. * Tiểu kết 1: - Đời sống: + Sống trên cây, bay giỏi + Tập tính làm tổ + Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản + Thụ tinh trong + Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi + Có hiện tượng ấp trứng, nuôi con bằng sữa diều Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển * Mục tiêu: Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim thích nghi sự bay. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a.Cấu tạo ngoài: - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1 và 41.2, đọc thông tin trong SGK trang 136 nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu - GV gọi HS trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài trên tranh. - GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng 1 (tr.135) SGK. - GV gọi HS lên điền trên bảng phụ. - GV sữa chữa chốt lại theo bảng mẫu. - HS quan sát kĩ hình kết hợp thông tin trong SGK nêu được các đặc điểm: + Thân, cổ, mỏ. + Chi. + Lông. - 1-2 HS phát biểu lớp bổ sung. - Các nhóm thảo luận tìm các đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay điền vào bảng 1. - Đại diện nhóm lên điền vào bảng các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm sữa chữa (nếu cần) Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với sự bay Đặc điểm của cấu tạo Đặc điểm cấu tạo thích nghi với sự bay Thân: Hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông bông: Có các sợi lông mảng làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ: Dài khớp đầu với thân Giảm sức cản không khí khi bay Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ Làm đầu chim nhẹ Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. b-Di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 41.3, 41.4 SGK + Nhận biết kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh -Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1. - GV gọi 1 HS nhắc lại đặc điểm mỗi kiểu bay. - GV chốt lại kiến thức. - HS thu nhận thông tin qua hình nắm được các động tác: + Bay lượn. + Bay vỗ cánh. - Thảo luận nhóm đánh dấu vào bảng 2. Đáp án: bay vỗ cánh: 1, 5 Bay lượn 2, 3, 4 * Tiểu kết 2: - Cấu tạo ngoài: Như bảng đã chữa - Chim có 2 kiểu bay: + Bay lượn + Bay vỗ cánh 3.Kết luận :HS đọc kết luận trong SGk 4.Kiểm tra đánh giá: 1-Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? 2-Nối cột A với các đặc điểm ở cột B sao cho phù hợp. Cột A Cột B Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn - Cánh đập liên tục - Cánh đập chậm rãi, không liên tục - Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. - Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. 5.Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi trong SGK -Đọc mục “ Em có biết “. - Kẻ bảng tr. 139 SGK vào vở bài tập. 6. Rút Kinh Nghiệm: Tuần: 22 Ngày soạn : 19/01/2011 Tiết : 44 Ngày giảng : 22/01/2011 BÀI 43 : CẤU TẠO TRONG CỦA CHIM BỒ CÂU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được hoạt động của các cơ quan dinh dưỡng, thần kinh thích nghi với đời sống bay. - Nêu được điểm sai khác trong cấu tạo của chim bồ câu so với thằn lằn.. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng so sánh. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV : - Tranh cấu tạo trong của chim bồ câu. - Mô hình bộ não chim bồ câu. 2.Chuẩn bị của HS: - Xem lại bài cấu tạo trong của bò sát III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở bài : Cấu tạo trong của chim bồ câu gồm những cơ quan nào ? 2 .Phát triển bài : Hoạt động 1:Các cơ quan dinh dưỡng * Mục tiêu: - Nắm vững đặc điểm cấu tạo, hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, bài tiếtcủa chim thích nghi đời sống bay. - So sánh đặc điểm các cơ quan dinh dưỡng của chim với bò sát và nêu được ý nghĩa sự khác nhau đó. * Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa ở chim. - GV cho HS thảo luận: + Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn bò sát ở những điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? Lưu ý: HS không giải thích được thì GV phải giải thích do có tuyến tiêu hóa lớn, dạ dày cơ nghiền thức ăn, dạ dày tuyến tiết dịch. - GV chốt lại kiến thức đúng. - GV cho HS thảo luận: + Tim của chim có gì khác tim bò sát? + Ý nghĩa sự khác nhau đó. - GV treo sơ đồ hệ tuần hoàn câm gọi 1 HS lên xác định các ngăn tim. + Gọi 1 HS trình bày sự tuần hoàn máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn. - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 43.2 SGK thảo luận: + So sánh hô hấp của chim với bò sát. + Vai trò của túi khí. + Bề mặt trao đổi khí rộng có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống bay lượn của chim? - GV chốt lại kiến thức HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu đặc điểm hệ bài tiết và hệ sinh dục của chim. + Những đặc điểm nào thể hiện sự thích nghi với dời sống bay? - GV chốt lại kiến thức. - 1 HS nhắc lại các bộ phận của hệ tiêu hóa đã quan sát được ở bài thực hành. - HS thảo luận nêu được: + Thực quản có diều. + Dạ dày: Dạ dày tuyến, dạ dày cơ ,tốc độ tiêu hóa cao. - 1-2 HS phát biểu, lớp bổ sung. - HS thảo luận nêu được: + Phổi chim có nhiều ống khí thông với hệ thống túi khí. + Sự thông khí do Sự co giản túi khí( khi bay) Sự thay đổi thể tích lồng ngực ( khi đậu). + Túi khí: Giảm khối lượng riêng, giảm ma sát giữa các nội quan khi bay. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu nêu được - Phổi có mạng ống khí. - Một số ống khí thông với túi khí. - Bề mặt trao đổi khí rộng. - Trao đổi khí: + Khi bay- do túi khí. + Khi đậu- do phổi. - HS đọc thông tin thảo luận nêu được các đặc điểm thích nghi với đời sống bay: + Không có bóng đái nước tiểu đặc, thải cùng phân. + Chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn trứng trái phát triển. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu : - Bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: Buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong. * Tiểu kết 1: - Hệ tiêu hóa : + Ống tiêu hóa :Miệng , diều. hầu , thực quản , dạ dày , ruột , xoang huyệt + Tuyết tiêu hóa: Gan mật tụy - Hệ hô hấp : + Phổi có mạng ống khí. + Một số ống khí thông với túi khí. + Bề mặt trao đổi khí rộng. - Trao đổi khí: + Khi bay- do túi khí. + Khi đậu- do phổi. - Hê bài tiết: + Thận sau + Không có bóng đái + Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân - Sinh dục: + Con đực: 1 đôi tinh hoàn + Con cái: Buồng trứng trái phát triển + Thụ tinh trong. Hoạt động 2:Thần kinh và giác quan * Mục tiêu: Biết được hệ thần kinh của chim phát triển liên quan đến đới sống phức tạp. * Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não chim đối chiếu hình 43.4 SGK nhận biết các bộ phận của não trên mô hình. + So sánh bộ não chim với bò sát. - GV chốt lại kiến thức. - HS quan sát mô hình, dọc chú thích hình 43.4 SGK xác định các bộ phận của não. - 1 HS chỉ trên mô hình lớp nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết 2 : - Bộ não phát triển: + Não trước lớn + Tiểu não có nhiều nếp nhăn + Não giữa có 2 thùy thị giác - Giác quan: + Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng + Tai: có ống tai
File đính kèm:
- CHU TUAN 22.doc