Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :

-Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép

-Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống nước

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật .

- Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn

II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép ;Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh

 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi nội dung cần lựa chọn

- Mỗi nhóm chuẩn bị một con cá chép đựng trong bình thuỷ tinh

- Mỗi HS kẻ bảng 1 vào vở

III-TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. On định lớp

2. Kiểm tra:- Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành chân khớp

3. Bài mới: Ngành ĐVCXS chủ yếu gồm các lớp :Cá , lưỡng cư , ếch nhái , bò sát , chim, thú (Lớp có vú ) ĐVCXS có bộ xương trong , trong đó có cột sống chứa tuỷ sống .Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống .Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là động vật có xương sống .Trong lớp cá gồm rất nhiều loài đại diện đầu tiên chúng ta tìm hiểu là cá chép .

Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP

GIÁO VIÊN HỌC SINH

- Yêu cầu hoc sinh đọc thông tin sgk I

-Gv yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau :

-H:Cá chép sống ở đâu thức ăn của chúng là gì?

-H:Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ?

- H:Đặc điểm sinh sản của cá chép ?Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn ?

-H: Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì ?

-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép? -Hsđọc thông tin, thu nhận thông tin SGK trang 102 thảo luận tìm câu trả lời

-TL:+Sống ở ao hồ

 +An động vật và thực vật

-TL:Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

-TL:HS giải thích được :

+Cá chép thụ tinh ngoài , khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh )

-TL:Ý nghĩa : Duy trì nòi giống

 

-Một số HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung

 

doc6 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 514 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta tìm hiểu là cá chép .
Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỜI SỐNG CÁ CHÉP
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
- Yêu cầu hocï sinh đọc thông tin sgk I
-Gv yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau :
-H:Cá chép sống ở đâu thức ăn của chúng là gì?
-H:Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ?
- H:Đặc điểm sinh sản của cá chép ?Vì sao số lượng trứng trong mỗi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn ?
-H: Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì ?
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép? 
-Hsđọc thông tin,ï thu nhận thông tin SGK trang 102 thảo luận tìm câu trả lời 
-TL:+Sống ở ao hồ 
 +Aên động vật và thực vật 
-TL:Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường 
-TL:HS giải thích được :
+Cá chép thụ tinh ngoài , khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh )
-TL:Ý nghĩa : Duy trì nòi giống 
-Một số HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung 
KẾT LUẬN
Môi trường sống của cá chép ở nước ngọt ,ưa vực nước lặng
Thức ăn: ăn tạp 
 Làđộng vật biến nhiệt .
-Sinh sản :Thụ tinh ngoài đẻ nhiều trứng , trứng được thụ tinh phát triển thành phôi
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO NGOÀI
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
*Cấu Tạo Ngoài
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu vật cấu tạo ngoài cá chép.đối chiếu với hình 31sgk để nhận biết các bộ phận trên cở thể cá chép(giáo viên hướng dẫn học sinh)
-GV treo tranh câm cấu tạo ngoài gọi HS trình bày
-GV giải thích : Tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây
*Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
-GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước đọc kĩ bảng 1 và thông tin thảo luận nhóm đề xuất chọn câu trả lời .
-GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
-GV thông báo đáp án đúng (1 ghép với B, 2 ghép với C, 3 ghép với E, 4 ghép với A, 5 ghép với G)
-GV gọi 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội?
* Chức Năng Của Vây Cá
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk phần 2
-H:Các loại vây cá ?Nêu vai trò của từng loại vây cá ?
-HS quan sát đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ ghi nhớ hình dạng cấu tạo ngoài
-Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh
-HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103 .Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
-Đại diện các nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung
- TL: Học sinh dựa bảng trả lời.
-Học sinh đọc thu thập thông tin
-TL:Vai trò: +Vây ngực , vây bụng :Giữ thăng bằng , rẽ phải , rẽ trái, lên , xuống
+Vây lưng , vây hậu môn :Giữ thăng bằng theo chiều dọc
+Khúc đuôi mang vây đuôi :Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá .
KẾT LUẬN 
1. Cấu tạo ngoài
* Đặc đểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn:
-Thân cá chép thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân->giảm sức cản của nước
- Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước->màng mắt không bị khô
-Vỏ cá có da bao bọc:trong da có nhiều tuyến tiết chất nhày->giảm sự ma sát với môi trường nước
- Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp->giúp cho thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang
-Vây cá có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với thân->có vai trò như bơi chèo
2. Chức năng của vây cá 
+Vây ngực , vây bụng :Giữ thăng bằng , rẽ phải , rẽ trái, lên , xuống 
 +Vây lưng , vây hậu môn :Giữ thăng bằng theo chiều dọc 
 +Khúc đuôi mang vây đuôi :Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá .
4- Củng cố :
	- HS đọc kết luận trong SGK
 a.Trình bày trên tranh : Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ?
 b.Cho hs làm bài tập sau :Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A ứng với cột B trong bảng 	dưới đây :
Cột A
Cột B
Trả lời 
1.Vây lưng , vây bụng 
2.Vây lưng , vây hậu môn 
3.Khúc đuôi mang vây đuôi 
a.Giúp cá di chuyển về phía trước 
b.Giữ thăng bằng , rẽ trái . rẽ phải ,lên xuống
c.Giữ thăng bằng theo chiều dọc 
1
2
3
5Dặn dò :
	-Học bài theo câu hỏi trong SGK
	Soạn bài mới với nội dung : 
Nêu các hệ cơ quan của cá chép 
Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh cá 
Trình bày các thành phần cấu tạo của bộ não cá chép 
RÚT KINH NGHIỆM 
TUẦN 16
TIẾT 32
Bài 32
CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC 
-Xác định được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép 
-Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống dưới nước 
-Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích, tổng hợp và hoạt động nhóm 
-Giáo dục ý thức yêu thích môn học 
II-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 Tranh cấu tạo trong của cá chép,mô hình não cá ,tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép 
III-TỔ CHỨC DẠY HỌC 
1. ổn định lớp
2. KTBC: Hãy nêu đời sống , sinh sản của cá chép . Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống bơi lội trong nước.
3. Bài mới 
Hoạt động 1 :TÌM HIỂU CÁC CƠ QUAN DINH DƯỠNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
a. Hệ tiêu hoá:
-GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh hình 32.3 kết hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ ở bài thực hành hoàn thành bài tập sau 
Các bộ phận của ống tiêu hoá 
Chức năng 
1
2
3
4
-GV cung cấp thêm thông tin về tuyến tiêu hóa như: tuyến gan, tụy, ruột.
-H:Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?
-H:Nêu cấu tạo và chức năng hệ tiêu hoá?-> kết luận
-Gv cung cấp thông tin về vai trò của bóng hơi .
b.Tuần hoàn và hô hấp :
-GV cho HS thảo luận :
-H:Cá hô hấp bằng gì ?
-H:Hãy giải thích hiện tượng :Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?
-H:Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh ?
- Yêu cầu các nhóm báo cao kết quả thảo luận-> nhận xét, bổ sung
-GV hướng dẫn HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn thảo luận nhóm 
+H:Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận 2 HS hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống 
-GV chốt lại kiến thức chuẩn 
Từ cần điền :1-tâm nhĩ 2-tân thất 3-động mạch chủ bụng 4-các động mạch mang 5-động mạch chủ lưng 6-mao mạch ở các cơ quan 7-tĩnh mạch 8-tâm nhĩ 
c. Hệ bài tiết :
+H:Hệ bài tiết nằm ở đâu ? Có chức năng gì?
-Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập 
-Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác bổ sung (dựa vào hình sgk)
-TL:Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm dưới tác dụng của Enzim tiêu hoá Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu 
+Các chất cặn bã được thải ra ngoài theo hậu môn 
-Học sinhø tự rút ra kết luận -> ghi nhớ kiến thức
-Học sinh thảo luận nhóm trả lời:
-TL: Cá hô hấp bằng mang
-TL: Cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang nhằm thực hiện sự TĐK
- TL:Thả rong hoặc cây thủy sinh vào bể nuôi cá để cung cấp thêm lượng ôxi
- HS báo cáo, nhận xét, bổ sung
-HS quan sát tranh 33.1 đọc kĩ chú thích xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn .Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu 
- Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch
-Thảo luận tìm các từ cần điền vào chỗ trống 
-Đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét bổ sung 
-TL:HS nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời .
KẾT LUẬN: 
1/ Hệ tiêu hóa: có sự phân hoá 
- Oáng tiêu hoá :Miệng , hầu , thực quản ,dạ dày , ruột , hậu môn .
+Tuyến tiêu hoá :Gan , mật, tuyến ruột.
-Chức năng :Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải chất cặn bã 
-Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm , nổi trong nước .
2.Tuần hoàn và hô hấp :
* Hệ hô hấp:Cá hô hấp bằng mang , lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu dễ dàng trao đổi khí 
* Hệ tuần hoàn :
 -Tim hai ngăn :Một tâm nhĩ và một tâm thất 
-Một vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
-Hoạt động: sgk
3. Hệ bài tiết 
-Gồm hai dải thận màu đỏ nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN CỦA CÁ
-GV yêu cầu HS quan sát hình 32.2 và 33.3 SGK , mô hình bộ não trả lời câu hỏi :
-H:Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào ?
-H:GV gọi một HS lên trình bày não cá trên mô hình ?
-H:Nêu vai trò của các giác quan ?Vì sao thức ăn có mùilại hấp dẫn cá ?
-HS quan sát hình thu thập thông tin tìm câu trả lời 
-TL:+Trung ương thần kinh :Não và tuỷ sống 
+Dây thần kinh :Đi từ trung ươn thần kinh đến các cơ quan .
--TL:Cấu tạo não cá :Não trước :Kém phát triển; Não trung gian; Não giữa :Lớn có trung khu thị giác; Tiểu não phát rtiển :phối hợp các cử động phức tạp; Hành tuỷ điều khiển nội quan 
-Giác quan :Mắt :Không có mí nên chỉ nhìn gần;Mũi:Đánh hơi tìm mồi; Cơ quan đường bên :Nhận biết áp lực tốc độ dòng nước và vật cản .
KẾT LUẬN
Hệ thần kinh: 
Trung ương thần kinh: tủy sống và não bộ
Dây thần kinh
Cấu tạo não: 5 phần
Não trước: Kém phát triển->chức năng khứu giác
Não trung gian: Tiếp nhận kích thích thị giác, định hướng cho cá khi bơi
Não giữa: Phát triển, phối hợp các cử động phức tạp
Hành tủy: Điều khiển nội quan
2 .

File đính kèm:

  • docTUA N 16.doc