Giáo án Sinh học Lớp 7 - Trọn bộ cả năm - Năm học 2008-2009
Bài:02 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Học sinh nắm được sơ lược cách phan chia giới động vật.
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học :
· GV: Tranh hình 2.1 2.2 SGK
· HS: Đọc trước bài mới.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ On định lớp:
2/ kiểm tra bài cũ: 5
-Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng
phong phú không ?
-Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng phong phú?
3/ Hoạt động dạy-học
I/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành ĐVNS là: trùng roi và trùng giày
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2/ Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
3/ Thái độ: Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học :
· GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
Tranh trùng roi, trùng dày, trùng biến hình.
· HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo nhật bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III/ Hoạt động dạy học:
1/ Kiểm tra bài cũ: 5
C1: Nêu các đặc điểm chung của động vật?
C2: Ý nghĩa của động vật với đời sống con người?
2/ Hoạt độnh dạy học:
IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5
- Gv yêu cầu Hs vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
V/ Dặn dò:
- Vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
- Đọc trước bài 4
- Kẻ phiếu học tập “tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập”.
m tra bài cũ: 5’ C1 Cơ thể hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thể với giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể? C2 Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò? 2/ Hoạt động dạy-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 10’ HOẠT ĐỘNG 1 CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGK, quan sát hình 26.1 à trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? Mô tả mỗi phần cơ thể của châu chấu? - Gv yêu cầu Hs quan sát mẫu con châu chấuà nhận biết các bộ phận ở trên mẫu. - Gv gọi Hs mô tả các bộ phận trên mẫu - Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + So với các loài sâu bọ khác khả năng di chuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? - Gv chốt kiến thức. - Hs quan sát kĩ hình 26.1 sgk trang 86. Yêu cầu nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần: đầu, ngực , bụng. - Đầu: râu, mắt kép, cơ quan miệng. - Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. - Bụng: có các đôi lỗ thở.( Thở bằng ống khí ) - Hs đối chiếu mẫu với hình 26.1 à xác định vị trí các bộ phận trên mẫu. - 1 hs trình bàyà lớp nhận xét bổ sung. + Linh hoạt hơn vì chúng có thể bò, nhảy hoặc bay. - Hs tự rút ra kết luận. 10’ HOẠT ĐỘNG 2 CẤU TẠO TRONG - Gv yêu cầu Hs quan sát hình 26.2 đọc thông tin SGK à trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn của sâu bọ lại đơn giản đi? - Gv chốt lại kiến thức. - Hs tự thu thập thông tin à tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa: Miệngà hầuà diềuà dạ dàyà ruột tịtà ruột sauà trực tràngà hậu môn. + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đều đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển O2 , chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - Một vài Hs phát biểuà lớp nhận xét bổ sung. * KL: Như thông tin SGK. 10’ HOẠT ĐỘNG 3 DINH DƯỠNG - Gv cho Hs quan sát hình 26.4 SGK à giới thiệu cơ quan miệng. + Thức ăn của châu chấu là gì? + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? + Vì sao bụng châu chấu luôn phập phồng? Gv chốt lại kiến thức. - Hs đọc thông tinà trả lời câu hỏi. - Một vài Hs trả lờià lớp bổ sung. * KL: - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêu hóa nhờ Enzim do ruột tịt tiết ra. - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. 5’ HOẠT ĐỘNG 4 SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN - Gv yêu cầu Hs đọc thông tin SGKà trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? + Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều lần? Gv cho Hs rút ra kết luận. - Hs đọc thông tin SGK tìm câu trả lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác à lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ ki tin. - Một vài Hs trả lời à lớp bổ sung. * KL: - Châu chấu phân tính. - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - Phát triển qua biến thái không hoàn toàn. IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ Gv cho Hs đọc kết luận cuối bài. Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a, Cơ thể có 2 phần đầu-ngực và bụng. b, Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng. c, Có vỏ ki tin bao bọc cơ thể. d, Đầu có 1 đôi râu. e, Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. g, Con non phát triển qua nhiều lần lột xác. V/ Dặn dò: Học bài trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục “ Em có biết?”. Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. Kẻ bảng tr.91 vào vở bài tập. Tuần: 14 Ngày soạn: 16/11/2008 Tiết : 28 Bài:27 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Thông qua các đại diện nêu được sự đa dạng của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. 2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Kĩ năng hoạt động nhóm. 3/ Thái độ : Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu bọ có hại. II/ Đồ dùng dạy học : GV: Tranh: Một số đại diện của lớp sâu bọ HS: Kẻ sẵn bảng 1 và 2 vào vở. III/ Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 5’ -Trong các đặc điểm chung của lớp sâu bọ, đặc điểm nào phân biệt chúng với chân khớp khác? 2/ Hoạt động dạy-học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 15’ HOẠT ĐỘNG 1 MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ - Gv yêu cầu Hs quan sát từ hình 27.1 à 27.7 SGK, đọc thông tin dưới hìnhà trả lời câu hỏi: + Ở hình 27 có những đại diện nào? + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? - Gv điều khiển Hs trao đổi cả lớp. - Gv yêu cầu Hs hoàn thành bảng 1 SGK. - Gv kẻ bảng gọi Hs lên điền. - Gv chốt lại đáp án đúng. - Hs làm việc độc lập với SGK. Trả lời. + Kể tên 7 đại diện. + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. Ví dụ: + Bọ ngựa: ăn sâu bọ, có khả năng biến đổi màu sắc theo môi trường. + Ve sầu: Đẻ trứng trên thân cây, ấu trùng ở đất, ve đực kêu vào mùa hạ. + Ruồi muỗi là vật trung gian truyền nhiều bệnh - Một vài Hs phát biểuà lớp nhận xét bổ sung. - Hs bằng hiểu biết của mình để lựa chọn các đại diện điền vào bảng 1. - 1 vài Hs lên điền bảngà lớp nhận xét bổ sung. - Hs theo dõi và tự sửa chữa ( nếu cần) Bảng 1: Sự đa dạng về môi trường sống STT Các môi trường sống Một số sâu bọ đại diện 1 Ở nước Trên mặt nước Bọ vẽ Trong nước Aáu trùng chuồn chuồn, bọ gậy. 1 Ở cạn Dưới đất ẤU trùng ve sầu, dế trũi Trên mặt đất Dế mèn, bọ hung. Trên cây Bọ ngựa Trên không Chuồn chuồn, bướm 3 Kí sinh Ở cây Bọ rầy Ở động vật Chấy, rận - Gv yêu cầu Hs nhận xét sự đa dạng của lớp sâu bọ. - Gv chốt lại kiến thức: - Hs nhận xét sự đa dạng về số loài, cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. * KL: Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. 20’ HOẠT ĐỘNG 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA SÂU BỌ 1/ Đặc điểm chung của sâu bọ. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGKà thảo luận, chọn các đặc điểm chung nổi bật của lớp sâu bọ. - GV chốt lại các đặc điểm chung. 2/ Vai trò thực tiễn - Gv yêu cầu Hs đọc thông tinà làm bài tập : điền bảng 2 SGK - Gv kẻ bảng 2 gọi nhiều Hs tham gia làm bài tập. - Ngoài 7 vai trò trên, lớp sâu bọ còn có vai trò gì? - Gv chốt lại đáp kiến thức. - HS đọc thông tin trong SGK trang 91, theo dõi các đặc điểm dự kiến. - Thảo luận nhón, lựa chọn các đặc điểm chung. - Đại diện nhón phát biểu, lớp bổ sung. *KL: - Cơ thể gồn 3 phần: Đầu, ngực, bụng. - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. - Hs bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - Hs lên điền bảng à lớp nhận xétà bổ sung. + Làm sạch môi trường: Bọ hung. + Làm hại các cây nông nghiệp. Bảng:2 Vai trò thực tiễn của sâu bọ TT Các đại diện Vai trò thực tiễn Ví dụ Ong mật Tằm Ruồi muỗi Ong mắt đỏ .. 1 Làm thuốc chữa bệnh x x 2 Làm thực phẩm x 3 Thụ phấn cây trồng x 4 Thức ăn cho động vật khác x 5 Diệt các sâu hại x 6 Hại hạt ngũ cốc 7 Truyền bệnh x x IV/ Kiểm tra-đánh giá: 5’ Gv cho Hs đọc phần kết luận cuối bài. Gv sử dụng câu hỏi 1, 2, 3.SGK V/ Dặn dò: Học bài theo kết luận và câu hỏi trong SGK. Đọc mục “ Em có biết?”. Oân tập ngành chân khớp. Tìm hiểu tập tính của sâu bọ. Tuần: 15 Ngày soạn:16/11/2008 Tiết : 29 Bài:28 THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Thông qua băng hình học sinh quan sát, phát hiện một số tập tính của sâu bọ thể hiện trong tìm kiếm, cất giữ thức ăn, trong sinh sản và trong quan hệ giữa chúng với con mồi hoặc kẻ thù. 2/ Kỹ năng : Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình. Kỹ năng tóm tắt nội dung đã xem. 3/ Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học : GV: Chuẩn bị máy chiếu, băng hình. HS: - Oân lại kiến thức ngành chân khớp - Kẻ phiếu học tập vào vở. Tên Đv quan sát được Môi trường sống Các tập tính Tự vệ Tấn công Dự trữ thức ăn Cộng sinh Sống thành xã hội Chăm sóc thế hệ sau 1 2 III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG 1 - Gv nêu yêu cầu của bài thực hành: + Theo dõi nội dung băng hình. + Ghi chép các diễn biến của tập tính sâu bọ. + Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. - Gv phân chia các nhóm thực hành. HOẠT ĐỘNG 2 - Gv cho Hs xem băng hình lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình - Gv cho Hs xem lại đoạn băng hình với yêu cầu ghi chép các tập tính của sâu bọ. + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ - Hs theo dõi băng hình, quan sát đến đâu điền vào phiếu học tập đến đo. - Với những đoạn khó hiểu học sinh có thể trao đổi trong nhóm hoặc yêu cầu Gv chiếu lại. HOẠT ĐỘNG 3 - Gv dành thời gian để các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập của nhóm.
File đính kèm:
- giao an sinh 7 cuc chuan.doc