Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 8: Thủy tức - Võ Văn Chi
I/MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nêu được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện nành ruột khoang là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình tìm kiếm kiến thức.
+ Kỹ năng phân tích – tổng hợp – kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập – yêu thích bộ môn.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh thủy tức di chuyển - bắt mồi .
Tranh cấu tạo trong thủy tức.vở bi tập sinh 7.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Kiểm tra: 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS?
+ Kiểm tra vở bài tập – hình vẽ.
* Giới thiệu bài mới: Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là một trong rất ít đại diện ruột khoang ở nước ngọt. Có cấu tạo đặc trưng cho ngành.
Tiết 8(Ngày soạn: 17/9/2010) Võ Văn Chi. CHƯƠNG II : NGÀNH RUỘT KHOANG THỦY TỨC I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nêu được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện nành ruột khoang là ngành động vật đa bào đầu tiên. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình tìm kiếm kiến thức. + Kỹ năng phân tích – tổng hợp – kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức học tập – yêu thích bộ môn. II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh thủy tức di chuyển - bắt mồi . Tranh cấu tạo trong thủy tức.vở bài tập sinh 7. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: *Kiểm tra: 1. Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ĐVNS? + Kiểm tra vở bài tập – hình vẽ. * Giới thiệu bài mới: Đa số ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là một trong rất ít đại diện ruột khoang ở nước ngọt. Có cấu tạo đặc trưng cho ngành. HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ KẾT LUẬN Yêu cầu quan sát hình 8.1 – đọc thông tin SGK trang 29 trả lời câu hỏi: Thủy tức có hình dạng cấu tạo ngoài như thế nào? Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời cách di chuyển của thủy tức? Gọi cácnhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể thủy tức trên tranh. Mô tả cách di chuyển. Nói rõ vai trò của đế bám? Yêu cầu học sinh rút ra kết luận. Giáo viên giảng giải khái niệm đối xứng tỏa trịn. Các nhân đọc thông tin sgk kết hợp tranh vẽ: trao đổi nhóm-thống nhất đáp án. Đại diện nhóm trình bày đáp án-các nhóm nhận xét -bổ sung.Rút ra kết luận Kết luận 1: Hình dạng: Hình trụ dài phần dưới là đế bám vào giá thể, phần trên là lỗ miệng xung quanh cĩ tua miệng. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CẤU TẠO TRONG Yêu cầu học sinh quan sát hình cắt của thủy tức.đọc thông tin trong bảng 30 sgk.điền nội dung vào bảng. Gv ghi kết quả các nhóm lên bảng. Tên tế bào được chọn dựa vào đặc điểm nào? Thủy tức có cấu tạo trong như thế nào? Cho học sinh tự rút ra kết luận. Giảng giải: Lớp tế bào tuyến nằm xen kẻ với các tế bào mô cơ tiêu hóa-> tiết dịch tiêu hóa ngoại bào. Các nhân quan sát tranh và hình ở bảng sgk Đọc thông tin, ghi nhớ kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm đọc đáp án theo thứ tự: 1,2,3,4,5. Các nhóm theo dõi bổ sung, tự sữa chữa. Rút ra kết luận. Kết luận 2: Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. Lớp ngoài: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mơ bì cơ. Lớp trong: Tế bào mô cơ tiêu hóa. Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa gọi là ruột túi. HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG DINH DƯỠNG. Quan sát tranh thủy tức bắt mồi kết hợp thông tin sgk trang 31. Trả lời câu hỏi. Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? Nhờ loại tế bào nào thủy tức tiêu hóa được mồi? Thủy tức thả bãi bằng cách nào? Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào? Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận. Cá nhân tự quan sát tranh.Đọc thông tin sgk trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày đáp án -> các nhóm nhận xét bổ sung.Rút ra kết luận. Kết luận 3: Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng – quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch tế bào tuyến. Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU SINH SẢN CỦA THỦY TỨC. Yêu cầu học sinh quan sát tranh sinh sản của thủy tức. Thủy tức có những kiểu sinh sản nào? Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài bằng cách miêu tả.hướng dẫn hs rút ra kết luận. Gv bổ sung: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa. Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp? Học sinh tự quan sát tranh tìm hiểu kiến thức. Hóc inh phát biểu đáp án -> lớp nhận xét bổ sung. Rút ra kết luận Kết luận 4: Sinh sản vô tính bằng cách nảy chồi. Sinh sản hữu tính: Hình thành tế bào sinh dục đực và sinh dục cái. Tái sinh: Một phần cơ thể tạo nên một cơ thể mới. KẾT LUẬN CHUNG: Học sinh đọc kết luận SGK IV/KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ: 1.Nêu ý nghĩa tế bào gai trong đời sống thủy tức? 2.Khoanh tròn đầu câu có nội dung đúng về đặc điểm của thủy tức. a. Cơ thể đối xứng 2 bên b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. c. Bơi rất nhanh trong nước. d. Thành cơ thể 2 lớp tế bào: lớp ngoài và lớp trong e. Cơ thể có lỗ miệng, lỗ hậu môn. f. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thãi bã. g. Thành cơ thể có 3 lớp tế bào: Lớp ngồi, lớp giữa, lớp trong. h.Sống bám vào các giá thể trong nước nhờ đế bám. V/DẶN DÒ: Học thuộc bài theo nội dung đã ghi. Hoàn thành các bài tập trang 21,22,23 vở bài tập sinh 7. Nghiên cứu bài 9 : Soạn bài tập trang 24,25 vở bài tập sinh7 .
File đính kèm:
- Copy of T8.doc